A. Kiến thức trọng tâm
1. Xã hội nguyên thủy
- Đặc trưng: Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người mà dân tộc nào cũng phải trải qua.
- Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả , luôn luôn cải tiến công cụ lao động , không ngừng cải thiện đời sống .
- Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt và chăn nuôi, dựng lều làm nhà để ở.
- Thời kì này trình độ loài người thấp kém…
2. Xã hội cổ đại
Tiêu chí | Phương Đông cổ đại | Phương Tây cổ đại |
Điều kiện tự nhiên | Đất ven sông phì nhiêu, xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành sớm. | Vùng ven biển… |
Kinh tế | Nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán trao đổi | Thủ công nghiệp, thương nghiệp biển phát triển…, tiền tệ xuất hiện , thị quốc ra đời |
Xã hội | Quý tộc (vua là quý tộc lớn nhất), nông dân công xã, nô lệ. | Chiếm nô: Chủ nô, nô lệ và bình dân |
Chính trị | Chế độ quân chủ chuyên chế | Chế độ dân chủ của chủ nô |
3. Xã hội phong kiến – trung đại
- Các quốc gia phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến từ những thế kỉ cuối trước Công nguyên, đến thế kỉ XVII-XIX rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
- Tây Âu bước vào thời phong kiến muộn hơn chừng 5 thế kỉ, đến thế kỉ XV-XVI chế độ phong kiến suy vong.
- Sau các cuộc phát kiến địa lý , tại Tây Âu bắt đầu quá trình hình thành mầm mống của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản.
Bình luận