Soạn hình học 10 bài 1: Các định nghĩa

Bài học giới thiệu các khái niệm, định nghĩa về vectơ. Một kiến thức không quá khó song đòi hỏi các bạn học sinh cần nắm được phương pháp để giải quyết các bài toán. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 10, Hocthoi sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

A. Tổng hợp kiến thức

  • Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Hai vectơ cùng phương <=> giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
  • Hai vec tơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ minh họa:

 Các định nghĩa

  • Khi đó, ta có:
    • $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ là hai vectơ cùng phương, có cùng hướng đi từ trái sang phải.
    • $\overrightarrow{PQ}$ và $\overrightarrow{RS}$ là hai vectơ cùng phương, ngược hướng.
  • Hai vectơ bằng nhau <=> chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
  • Độ dài $\overrightarrow{AB}$ là : $\left | \overrightarrow{AB} \right |$
  • Khi vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối ta gọi là vectơ không.
  • Ký hiệu: $\left | \overrightarrow{AA} \right |=0$

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Trang 7 - sgk hình học 10

Cho ba vectơ $\overrightarrow{a} ,\overrightarrow{b}  , \overrightarrow{c}$ đều khác vec tơ $\overrightarrow{0}$.

Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

a) Nếu hai vectơ $\overrightarrow{a}$ ,$\overrightarrow{b}$  cùng phương với $\overrightarrow{c}$ thì $\overrightarrow{a}$ ,$\overrightarrow{b}$ cùng phương.

b) Nếu $\overrightarrow{a}$ ,$\overrightarrow{b}$  cùng ngược hướng với  $\overrightarrow{c}$  thì $\overrightarrow{a}$ , $\overrightarrow{b}$ cùng hướng .

Câu 2: Trang 7 - sgk hình học 10

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vector cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vector bằng nhau.

Hướng dẫn giải câu 2 bài Các định nghĩa

Câu 3: Trang 7 - sgk hình học 10

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$

Câu 4: Trang 7 - sgk hình học 10

Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O.

a) Tìm các vectơ khác vectơ 0 và cùng phương với vectơ OA.

b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB.

Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn hình học 10 bài 1: Các định nghĩa . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn hình học lớp 10. Phần trình bày do Nguyễn Linh tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận