A. Kiến thức trọng tâm
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 39734 km2
- Gồm có 13 tỉnh
- Tiếp giáp:
- Đông Bắc tiếp giáp Đông Nam Bộ
- Tây Bắc tiếp giáp Campuchia
- Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan
- Đông Nam tiếp giáp Biển Đông
- Ý nghĩa:
- Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền và trên biển
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Thuận lợi
- Địa hình đồng bằng thấp và bằng phẳng, diện tích gần 4 triệu ha.
- Khí hậu cận xích đạo, ít biến động
- Nguồn nước dồi dào
- Sinh vật đa dạng nguồn hải sản cá, tôm và hải sản quí hết sức phong phú
- Có 3 loại đất chính: Đất phù sa ngọt, đất phèn , đất mặn.
- Có nhiều thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế nhất là nông nghiệp
b. Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn diện tích lớn
- Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô
- Lũ kéo dài nhiều tháng.
c. giải pháp khắc phục
- Cải tạo và sử dụng đất phèn, đất mặn
- Tăng cường hệ thống thủy lợi
- Tìm các biện pháp thoát lũ, kết hợp với lợi thế khai thác lũ sông Mê Công.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí thấp, cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.
- Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.
Bình luận