A. Kiến thức trọng tâm
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Giới hạn lãnh thổ từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã
- Lãnh thổ hẹp ngang
- Vị trí:
- Phía Bắc giáp vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng.
- Phía Nam giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phía Đông giáp biển
- Phía Tây giáp công hòa dân chủ nhân dân Lào.
=>Ý nghĩa:
- Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam
- Là cửa ngõ của các nước láng giềng hướng ra Biển đông và ngược lại.
- Là cửa ngõ hành lang Đông Tây của tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Từ Tây sang Đông, các tỉnh đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của vùng.
- Sườn đón gió mùa Đông Bắc gây mưa lớn, đón bão
- Sườn đón gió Tây Nam chịu ảnh hưởng của hiệu ứng Phơn nên nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài.
* Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung phía Bắc dãy Hoành Sơn, tài nguyên du lịch phát triển phía Nam dãy Hoành Sơn.
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm:
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Bình luận