I. Nội dung bài học
1. Vị trí địa lý
Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Hệ toạ độ địa lý:
Cực Bắc: 23023’B tại Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang.
Cực Nam: 8034’B tại Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau.
Cực Tây: 102009’Đ tại Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên.
Cực Đông: 109024’Đ tại Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa.
Nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
Biên giới:
Phía Bắc giáp Trung Quốc
Phía Tây giáp Lào, Campuchia
Phía Đông và Nam giáp biển
Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b. Vùng biển
Diện tích khoảng 1 triệu km2.
Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển 8 nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malayxia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây, Philipin.
Vùng biển nước ta bao gồm: Nội Thuỷ, Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
=> Như vậy vùng biền nước ta có diện tích khoảng 1triệu km2 ở Biển Đông.
c. Vùng trời
Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý
a. Ý nghĩa về tự nhiên
Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đa dạng về động thực vật, nông sản.
Nằm trên nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông Tây, thấp cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa kinh tế văn hóa, xã hội và quốc phòng
Về kinh tế:
Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…).
Về văn hoá xã hội:
Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Về chính trị và quốc phòng:
Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta
Câu 2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
Câu 3. Phạm vi lãnh thổ vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát về các bộ phận đó?
Bình luận