Danh mục bài soạn

[Sách cánh diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 23: Đa dạng động vật có xương sống

Giải hay, soạn nhanh, soạn chi tiết bài 23: Đa dạng động vật có xương sống sách cánh diều khoa học tự nhiên 6. Mọi câu hỏi và bài tập trong bài học sẽ được hocthoi.net "xử lí triệt để". Ở đâu học sinh không hiểu, ở đó có hocthoi.net. Việc của bạn là tự tin học tốt môn toán 6, chúc các bạn học tốt!

[toc:ul]

PHẦN MỞ ĐẦU

Quan sát hình 23.1, hãy cho biết mỗi động vật đó thuộc nhóm động vật không xương sống hay động vật có xương sống.

Hướng dẫn:

  •  Động vật không xương sống: con bọ cạp, con gián
  •  Động vật có xương sống: con bò, con thỏ
 

I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

1/ Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống

2/ Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết

Hướng dẫn:

1/ 

Động vật không xương sốngĐộng vật có xương sống

– Không có bộ xương trong. Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.

– Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí.

– Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở bụng. (Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Thân mềm, Giun đốt, Chân khớp, Da gai)

– Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ.

–Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.

– Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng, (nửa dây sống, Cá miệng tròn, Cá sụn, Cá xương, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú).

2/ Ví dụ về động vật có xương sống: mèo, chó, thỏ, sóc, hươu, voi, khỉ, cá, ếch, chim, thằn lằn,... 

 II. SỰ ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

1/ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết

2/ Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò

Vai trò của cáTên loài cá
??

3/ Giải thích thuật ngữ " lưỡng cư". 

    Quan sát hình 23.5 nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.

4/ Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ độc. 

5/ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát

    Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng. 

6/ Nêu tên và đặc điểm nhận biết các loài bò sát có trong hình 23.7

7/ Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết động vật thuộc lớp Chim 

    Kể tên một số loài chim mà em biết

8/ Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy quan sát hình 23.9 và nêu một số đặc điểm của mèo. 

9/ Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.

10. Quan sát hình 23.1 mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật có trong hình. 

11/ Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. 

     Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa

Hướng dẫn:

1/ Đặc điểm nhận biết cá: cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn hay chất xương.

Một số loại cá: cá rô phi, cá chép vàng, cá trắm, cá voi, cá trê, cá ngựa,...

2/ Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá có ở địa phương tương ứng với từng vai trò

 
Vai trò của cáTên loài cá
Nguồn thực phẩm thiên thiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóaCá rô phi, cá trắm, cá chuối...
Da của số loài có thể dùng đóng giày, làm túiCá nhám, cá đuối
Cá ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúaCá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê
Cá nuôi làm cảnhCá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn, cá hồng két...

3/ Thuật ngữ " lưỡng cư": "lưỡng" là hai, "cư" là ở => "lưỡng cư" là ở hai nơi trên cạn và dưới nước

   Đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình:

LoàiCá cóc bung hoaCóc nhàẾch giun
Giống Da trần, thở bằng da và phổi, đẻ trứng và thụ tinh dưới nước, sống cả dưới nước và trên cạn
KhácDi chuyển bằng bốn chânDi chuyển bằng bốn chânDi chuyển bằng da
Có đuôiKhông có đuôiCó đuôi

4/ Lưỡng cư được dùng làm thực phẩm: thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. 

    Lưỡng cư gây ngộ độc: Người ăn phải nhựa, gan và trứng có thể bị ngộ độc và chết:cóc.. Dưới da của lưỡng cư có tuyến chứa nọc độc khi con người ăn phải có thể bị ngộ độc đau bụng: cóc...

5/ Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Bò sát: thích nghi với đời sống trên cạn, có da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi. Bò sát đẻ trứng

    Một số loài bò sát và vai trò của chúng:

  • Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, sẳn phẩm mĩ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi
  • Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột): thằn lằn, rắn 

6/ 

  • Hình a: thằn lằn: có 4 chân và tai ngoài. Thằn lằn có đuôi và đôi khi chúng tự cắt đuôi để trốn khỏi kẻ thù. Chiều dài của một con thằn lằn trưởng thành thường nằm vào khoảng một vài cm cho một số loại tắc kè hoa và tắc kè và khoảng gần 3 mét
  • Hình b: Rắn: ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (hình trụ), có vảy, rắn là động vật có xương sống, có màng ối, ngoại nhiệt với các lớp vảy xếp chồng lên nhau che phủ cơ thể.
  • Hình c: Rùa: có mai lớn, có các vết gấn da sần ở cổ, rìa trước và trên mai có nhiều nốt sần
  • Hình d: Cá sấu: hàm dài, có nhiều răng lớn sắc, răng mọc trong lỗ chân răng, trứng cá sấu có vỏ đá vôi bao bọc

7/ Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các laoif chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)

    Kể tên một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,...

8/ Đặc điểm của mèo: Mèo được bao phủ khắp cơ thể bởi lông mao, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

9/ Ví dụ về một số động vật có vú: chó, mèo, thỏ, trâu, bò, lợn, dê...

10/ 

  • Cá heo: da trơn, miệng dài, di chuyển bằng vây và đuôi, khối lượng lớn => Sống dưới nước
  • Trâu: khối lượng lớn, có 4 chân, đuôi dài, cơ thể được bao phủ bởi lớp lông mỏng, trâu có sừng, ăn các loại thực vật, thuộc loại động vật nhai lại. => Sống trên cạn, là vật nuôi
  • Dơi: Kích thước nhỏ, chi trước biến đổi thành cánh da. Ngón tay, trừ ngón một rất dài và căng màng da mỏng không lông. Màng da nối không chỉ chi trước với chi sau và cả chi sau với đuôi. Cơ ngực lớn.
  • Khỉ: có 3 cách di chuyển, khi bước đi và chạy, chúng sử dụng cả 2 tay và 2 chân. Trong khi đó, khi ở trên cây, chúng chỉ dùng 2 chi trước để chuyền từ cành cây này sang cành cây khác.Trong trường hợp di chuyển trên cây, cái đuôi của loài khỉ giúp chúng giữ thăng bằng rất tốt. Là loài động vật ăn tạp, nghĩa là chúng ăn thực vật lẫn động vật

11/ Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các lớp động vật có xương sống. 

Lớp động vậtĐặc điểm nhận biết
Lớp cáSống dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang. Cá đẻ trứng. Bộ xương cá có thể bằng sụn hoặc bằng xương
Lớp lưỡng cưCó đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Chúng có da trần, da luôn ẩm và dễ thấm nước. Chúng hô hấp bằng da và gan. Lưỡng cư đẻ trứng và thụ tinh ở môi trường nước. Lưỡng cư đa số không có đuôi, một số có đuôi, di chuyển bằng 4 chân nhưng cũng có nhóm không chân
Lớp bò sátLà động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc. Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí. Phổi có nhiều vách ngăn. Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
Lớp chimLà động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau: toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng. Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt. Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Lớp động vật có vúLà động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất . Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ._ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm. Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt. Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

    Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa:

 Ích lợi/Tác hạiVí dụ
Ích lợiCó giá trị thực phẩmba ba, ếch, trứng vịt, lợn, sữa bò...
Có ích trong nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột)thằn lằn, rắn, mèo...
Dược phẩmrùa
Sẳn phẩm mĩ nghệ xuất khẩuđồi mồi, da, cá sấu, sừng trâu
Làm vật nuôi trong nhàchó, mèo, trâu,...
Cung cấp sức kéotrâu, bò, ngựa, voi...
Làm cảnhthỏ, cá, chim...
Thụ phấn, phát tán hạtchim
Tác hại Phá hoại mùa màngchim sẻ
Nguyên nhân truyền bệnhchim, gà, chuột, dơi...
Lọc độc gây hại về sức khỏe, tính mạng con ngườirắn, cóc, cá sấu,...

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sách cánh diều KHTN 6, giải khoa học tự nhiên 6 sách mới cực hay, giải KHTN 6 sách cánh diều, giải khoa học tự nhiên 6 bài 23: Đa dạng động vật có xương sống sách cánh diều, giải sách khoa học tự nhiên lớp 6
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: [Sách cánh diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 23: Đa dạng động vật có xương sống . Bài học nằm trong chuyên mục: [Sách cánh diều] Giải khoa học tự nhiên 6. Phần trình bày do Ngọc Diễm tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận