echo 12344444;die;

Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)

Giáo án toán 6 cánh diều. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Toán 6 cánh diều chương trình mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)
Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
  • Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu.
  • Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp và cộng với số 0 của phép cộng.
  1. Năng lực

- Năng lực riêng:

  • Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính nhẩm, tính hợp lí.
  • Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 6 CÁNH DIỀU CHI TIẾT:

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  Điện thoại thông minh có cài phần mềm Plickers và gán mã làm bài tập cho mỗi HS để có thể đánh giá nhanh chóng các kĩ năng của HS.

2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục đích: Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ.
  3. b) Nội dung: GV trình bày, HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ
  4. c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu phù hợp với nội dung kiến thức “ Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658km. Quãng đường từ Huế đến TP.HCM dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế lhoangr 394km. Hỏi quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki lô mét?”.

 - GV tiếp tục trình bày:  Như vậy, để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 7 CÁNH DIỀU CHUẨN:

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phép cộng

  1. a) Mục đích:

+ Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng

+ Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS.

+ Giúp HS hình thành thói quen quan  sát, lập kế hoạch tính toán hợp  lí.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép cộng các số tự nhiên: số hạng + số hạng = tổng.

- GV cho HS đọc nội dung trong sgk, yêu cầu HS thực hiện Hoạt động 1:

? Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 trong SGK và thực hiện bài tập tương tự:

? Tính một cách hợp lí: 58 + 76 + 42; 66 + 34 + 27

(Lưu ý: Nói rõ các bước thực hiện phép tính đã sử dụng tính chất nào của phép cộng?)

- GV lưu ý HS: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c)

- GV yêu cầu HS thực hiện bài luyện tập 1

? Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125000 đồng, áo khoác giá 140000 đồng, quần âu giá 160000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.

1. Phép cộng

Hoạt động 1:

+ Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

ð a + b = b + a

+ Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

ð (a + b) + c = a + (b + c)

+ Tính chất cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó

ð a + 0 = 0 + a = a

Ví dụ:

* 58 + 76 + 42

= 58 + 42 + 76 (giao hoán)

= (58 + 42) + 76 (kết hợp)

= 100 + 76 = 176

* 66 + 34 + 27

= (66 + 34) + 27 (kết hợp)

= 100 + 27 = 127

Luyện tập 1:

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:

125000 + 140000 + 160000

= 125000 + (140000+ 160000)

= 125000 + 300000

= 425000 (đồng)

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 8 CÁNH DIỀU MỚI KHÁC:

Hoạt động 2: Phép trừ

  1. a) Mục đích:

+ Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu.

+ Giải quyết được bài toán liên quan đến phép trừ

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhắc lại phép trừ một số tự nhiên ở tiểu học

- GV lưu ý với HS một số lưu ý trong phép trừ:

+ Nếu a – b = c thì a = b + c

+ Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a

- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, ghi nhớ lại những lưu ý của GV để hoàn thành bài Luyện tập 2:

? Tìm số tự nhiên x, biết: 124 + (118 – x) = 217

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS đứng tại chỗ trình bày cách tính và kết quả

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu có sai sót).

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Phép trừ

- Phép trừ một số tự nhiên cho một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng nó:

Luyện tập 2:

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
  4. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3 trang 15 SGK toán 6 cánh diều.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Sau khi hết thời gian thảo luận, GV ưu tiên 3 HS xung phong lên bảng trình bày cách giải một trong ba bài toán được giao.

- Dự kiến sản phẩm :

Bài 1:

a) 127 + 39 + 73                 

= (127 + 73) + 39 

= 200 + 39 = 239                                       

b) 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 35) + ( 360 + 40)

= 170 +  400 =  570

c) 417 - 17 – 299

= (417 - 17) - 299  

= 400 – 299 = 101

d) 981- 781 + 29

= (981 - 781) + 29

= 200 + 29 = 229

Bài 2 :

  1. a) 79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 + 65) = 44 + 100 = 144
  2. b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041
  3. c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 +  200 = 235
  4. d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811

Bài 3 :

  1. a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225
  2. b) 1 454 - 997 = (1 454 + 3) - (997 + 3) = 1 457 - 1000 = 457
  3. c) 561 - 195 = (561 + 5) - (195 + 5) = 566 - 200 = 366
  4. d) 2 572 - 994 = (2 572 + 6) - (994 + 6) = 2 578 - 1000 = 1 578
  5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  6. a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
  7. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
  8. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  9. d) Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu BT trắc nghiệm lên màn hình, yêu cầu HS hoàn thành nhanh :

Câu 1: Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?

  1. 200     B. 201     C. 300     D. 100

Câu 2: Phép tính x - 5 thực hiện được khi

  1. x < 5     B. x ≥ 5     C. x < 4     D. x = 3

Câu 3: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?

  1. 231 là số trừ      B. 87 là số bị trừ
  2. 231 là số bị trừ      D. 87 là hiệu

Câu 4: Tính (368 + 764) - (363 + 759)

  1. 10     B. 5     C. 20     D. 15

Câu 5: Tính nhanh 72 + 69 + 128

  1. 279 B. 269 C. 369       D. 296

- HS thực hoàn thành nhanh BT, đưa ra đáp án trắc nghiệm :

Đáp án : 1A – 2B – 3C – 4A – 5B

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

…………………………………………………………………………………..

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
  • Hoàn thành nốt các bài tập 4, 5, 6 SGK
  • Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân và phép chia các số tự nhiên
Từ khóa tìm kiếmGiáo án toán 6 cánh diều, giáo án word toán 6 cánh diều, tải giáo án toán 6 cánh diều đầy đủ

Giáo án word toán 6 cánh diều(có xem trước)

PHÍ GIÁO ÁN:

Giáo án word:

  • 350k/cả năm/môn với Toán, Tiếng Việt
  • 300k/cả năm/môn với các môn còn lại

Giáo án Powerpoint:

  • 450k/cả năm/môn với Toán, Tiếng Việt
  • 400k/cả năm/môn với các môn còn lại

Giáo án Word + Powerpoint:

  • 550k/cả năm/môn với Toán, Tiếng Việt
  • 450k/cả năm/môn với các môn còn lại

Cách tải:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay