echo 12344444;die;

Giáo án word môn toán 11 cánh diều

Giáo án toán 11 cánh diều. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. toán 11 cánh diều là chương mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều
Giáo án word môn toán 11 cánh diều

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI LƯỢNG GIÁC

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Mô tả các phép biến đổi lượng giác cơ bản: công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tích thành tổng, công thức biến đổi tổng thành tích.
  • Vận dụng, giải quyết một số vấn đề toán học và thực tiễn gắn với giá trị lượng giác của góc lượng giác và các phép biến đổi lượng giác.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học các phép biến đổi lượng giác, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong bài toán thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra những nhận định ban đầu về công thức tính toán, biến đổi chứa giá trị lượng giác.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Ở lớp dưới, ta đã làm quen với một số phép tính trong tập hợp số thực. Chúng ta đã biết nhiều phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số thực, nhữn công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa các lũy thừa, ví dụ: .

+ Có hay không những công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa giá trị lượng giác?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Việc lấy các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã hình thành nên những phép tính mới trong tập hợp các số thực. Bài học hôm nay, chúng ta cùng đi tìm hiểu một số phép tính lượng giác.”

Bài mới: Các phép biến đổi lượng giác.

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 10 CÁNH DIỀU CHI TIẾT: 

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Công thức cộng

  1. a) Mục tiêu:

- HS phát biểu được công thức cộng.

- HS vận dụng công thức cộng trong tính toán giá trị lượng giác của góc lượng giác.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, Luyện tập 1, 2, 3, đọc hiểu ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được công thức cộng và sử dụng để tính được giá trị lượng giác của góc.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+ Tính giá trị lượng giác của các góc theo đề bài, từ đó rút ra đẳng thức về  và

+ b) HS hãy nhắc lại mối quan hệ giữa về giá trị lượng giác giữa hai góc đối nhau?

()

- GV giới thiệu trường hợp tổng quát với các góc lượng giác a, b, công thức  và có mối liên hệ giữa với sin a, sin b, cos a, cos b.

+ Đây gọi chung là công thức cộng đối với sin.

 

- HS đọc Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi:

+ Để tính , ta có thể sử dụng công thức cộng cho hai góc lượng giác nào?

(Hai góc )

- Tương tự HS thực hiện Luyện tập 1.

+ Ta có thể sử dụng công thức cộng cho hai góc lượng giác nào?

- HS thực hiện nhóm đôi làm HĐ 2.

+ Nhắc lại mối quan hệ về giá trị lượng giác giữa hai góc phụ nhau, hai góc đối nhau.

+ Thực hiện theo hướng dẫn của HĐ 2, ta thu được đẳng thức nào?

(Thu được:

- HS phát biểu công thức cộng đối với côsin.

- GV có thể giới thiệu cho HS các nhớ nhanh công thức:

+ sin thì sin cos, cos sin. Cos thì cos cos, sin sin.

+ cos trái, sin cùng (thể hiện dấu của công thức).

- HS đọc hiểu Ví dụ 2, trình bày lại.

- HS áp dụng thực hiện Luyện tập 2.

+ Ta có thể sử dụng công thức cộng cho hai góc lượng giác nào?

 

 

 

- HS thực hiện HĐ 3 theo nhóm đôi. GV hướng dẫn.

+ Viết  theo và  rồi khai triển công thức cộng sin và côsin.

+ Để xuất hiện tan a và tan b ta phải làm thế nào? (Chia cả tử và mẫu cho cos a cos b).

+ b) HS biến đổi theo hướng dẫn của đề bài và sử dụng mối quan hệ với giữa hai góc đối nhau.

 

+ GV giới thiệu về công thức cộng đối với tang.

- HS đọc và trình bày, giải thích Ví dụ 3.

- HS thực hành Luyện tập 3.

+Ta có thể sử dụng công thức cộng cho hai góc lượng giác nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm:

+ Công thức cộng đối với sin, côsin, tang.

+ Cách đọc để nhớ được công thức nhanh.

I. Công thức cộng

HĐ 1:

a)

Vậy

b)

=

Kết luận

 

Ví dụ 1 (SGK – tr.16)

 

Luyện tập 1:

.

HĐ 2:

a)

 
b)

 

Kết luận:

 

 

 

 

Ví dụ 2 (SGK – tr. 17)

Luyện tập 2:

 

HĐ 3:

 

b)

=

Kết luận

(khi các biếu thức đều có nghĩa).

Ví dụ 3 (SGK – tr.17)

Luyện tập 3

SOẠN GIÁO ÁN TOÁN 11 CÁNH DIỀU ĐẦY ĐỦ KHÁC:

Hoạt động 2: Công thức nhân đôi

  1. a) Mục tiêu:

- HS phát biểu được công thức nhân đôi.

- HS vận dụng công thức nhân đôi trong tính toán giá trị lượng giác của góc lượng giác.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện hoạt động 4, Luyện tập 4, 5, ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được công thức nhân đôi để từ đó tính giá trị lượng giác của các góc.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 4.

+ Hãy viết lại công thức cộng ở mục I, rồi thay b = a, để thu được mối quan hệ giữa sin2a và sin a, cos a.

Tương tự với các giá trị lượng giác khác.

 

 

- GV cho HS phát biểu, tổng kết lại các công thức nhân đôi.

 

 

 

- GV đặt câu hỏi thêm:

+  và  có mối quan hệ gì? Từ đó tính  theo

()

+ Tương tự tính  theo

+ Từ công thức  hãy tính  theo  Tương tự với .

+ HS đưa ra nhận xét với

+ Gv nhấn mạnh: tùy vào bài toán ta phải chọn công thức với  phù hợp.

+ GV giới thiệu tên thường gọi về công thức hạ bậc nâng cung.

- HS đọc hiểu Ví dụ 4, trình bày lại cách làm, giải thích đã sử dụng tính chất và công thức nào.

- HS làm Luyện tập 4.

+ Nhận xét mối quan hệ của hai góc  và , từ đó áp dụng công thức phù hợp.

- HS đọc Ví dụ 5.

+ Bài toán đã sử dụng công thức nào?

(Công thức hạ bậc nâng cung).

- HS thực hiện Luyện tập 5.

+ Tìm góc đặc biệt liên quan đến góc

(Góc )

+ Áp dụng công thức nào để tính được , từ giá trị lượng giác của góc ?

(công thức hạ bậc nâng cung).

+ Giá trị của  âm hay dương?Vì sao?

+ Tương tự với việc tính

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở:

+ Công thức nhân đôi.

+ Công thức hạ bậc nâng cung.

II. Công thức nhân đôi

HĐ 4:

+)

+)

=

+) =

Kết luận:

(khi các biểu thức đều có nghĩa)

Nhận xét:

·    .

·       (thường gọi là công thúc hạ bậc).

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 4 (SGK – tr.18)

Luyện tập 4:

 

 

 

Ví dụ 5 (SGK – tr.18)

Luyện tập 5

 

(Vì )

 

(Vì )

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

Hoạt động 3: Công thức biến đổi tích thành tổng. Công thúc biến đổi tổng thành tích

  1. a) Mục tiêu:

- HS phát biểu được công thức biến đổi tích thành tổng, công thức biến đổi tổng thành tích.

- HS vận dụng công thức biến đổi tích thành tổng, tích thành tổng trong tính toán giá trị lượng giác của góc lượng giác.

Từ khóa tìm kiếmgiáo án word lớp 11 sách mới, giáo án word lớp toán 11 cánh diều với cuộc sống, giáo án toán 11 sách cánh diều , giáo án toán lớp 11 Cánh diều trọn bộ

Giáo án word môn toán 11 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì 1
  • 30/11: bàn giao 1/2 kì 2
  • 30/01: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với môn Toán, Ngữ văn:

  • Word: 350k/ kì/ mỗi môn - 400k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 450k/ kì/ mỗi môn - 500k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 600k/ kì/ mỗi môn - 700k/ cả năm/ mỗi môn

Với các môn còn lại:

  • Word: 300k/ kì/ mỗi môn - 350k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 400k/ kì/mỗi môn - 450k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 500k/ kì/ mỗi môn - 600k/ cả năm/ mỗi môn

=> Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm  tra ma trận+ 5 phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay