echo 12344444;die;

Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức

Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Sinh học 8 kết nối tri thức là chương mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức
Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 39. DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được sơ lược cấu tạo và chức năng của da.
  • Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm, bảo vệ, làm đẹp da an toàn, vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da.
  • Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học , các bệnh về da trong trường học, trong khu dân cư.
  • Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
  • Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
  • Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
  • Trình bày được một số phương pháp chống nóng lạnh cho cơ thể, một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được sơ lược về cấu tạo và chức năng của da; trình bày được các bệnh về da và các biện pháp chăm, bảo vệ, làm đẹp da an toàn; nêu được khái niệm thân nhiệt; nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học , các bệnh về da trong trường học, trong khu dân cư.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video cấu tạo da ở người.
  • Nhiệt kế điện tử, bông y tế.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS nêu lại vai trò của trao đổi chất với cơ thể, trả lời nội dung của hai hình ảnh có liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất đối với cơ thể, đáp án cho câu hỏi mở đầu dự đoán sự tăng, hạ thân nhiệt.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của trao đổi chất đối với cơ thể người.
  • GV đưa ra câu hỏi: “Hãy dự đoán trong hai bức hình sau đâu là dấu hiệu của tăng thân nhiệt (sốt) và hạ thân nhiệt?

              

Hình a                                                     Hình b

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS ôn lại kiến thức cũ.
  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đấu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án

  • Tăng thân nhiệt: Hình a
  • Hạ thân nhiệt: Hình b
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Nhiệt độ cơ thể tăng cao hoặc hạ thấp đều là mức bất thường. Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò gì và yếu tố nào tham gia duy trì sự ổn định đó?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 39. Da và điều hòa thân nhiệt ở người.

 

SOẠN GIÁO ÁN SINH HỌC 6 KNTT CHI TIẾT:

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da

  1. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và chức năng của da.
  2. Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm, sử dụng tranh ảnh hoặc video về cấu tạo da kết hợp hình 39.1 để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da.
  3. Sản phẩm: Cấu tạo của da, chức năng của ba lớp cấu tạo nên da, chức năng của da với cơ thể con người.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm 4HS, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện nhiệm vụ.

- GV chiếu hình 39.1 sgk và video về cấu tạo, chức năng của da.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong sgk, video đồng thời ghi lại cấu tạo, chức năng của từng bộ phận cấu tạo nên da và chức năng của da đối với cơ thể.

Video: https://www.youtube.com/watch?v=OxPlCkTKhzY

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Da ở người

1. Cấu tạo và chức năng của da

- Da có cấu tạo 3 lớp:

+ Lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.

+ Lớp bì: tuyến mồ hôi, dây thần kinh, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến nhờn, thụ quan, mạch máu.

+ Lớp mỡ dưới da: mỡ.

- Chức năng:

+ Lớp biểu bì: bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.

+ Lớp bì: giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ tạp chất

+ Lớp mỡ dưới da: cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ và đóng vai trò như nguồn dự trữ năng lượng.

ð Kết luận:

- Da có cấu tạo 3 lớp: Biểu bì, bì và lớp mỡ dưới da.

- Chức năng: bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, điều hòa thân nhiệt, nhận biết các kích thích của môi trường, bài tiết mồ hôi.

 

SOẠN GIÁO ÁN SINH 7 KNTT CHUẨN:

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh về da và thành tựu ghép da trong y học.

  1. Mục tiêu: Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc bảo vệ và làm đẹp da an toàn, vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da; tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học, các bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư.
  2. Nội dung: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh ảnh và liên hệ thực tế để tìm hiểu một số bệnh về da, thành tựu ghép da trong y học.
  3. Sản phẩm: Nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả của một số bệnh về da, vận dụng và đề xuất các giải pháp chăm sóc bảo vệ, làm đẹp da an toàn; phiếu điều tra các bệnh về da nơi trường học hoặc khu dân cư; các thành tựu ghép da trong y học.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4HS, quan sát hình 39.2 và đọc thông tin trong sgk, “Hãy nêu nguyên nhân, triệu chứng và hậu quả của các bệnh hắc lào, lang ben và mụn trứng cá.”

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:

1. Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một phương pháp làm đẹp da?

2. Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm HS làm phiếu điều tra một số bệnh về da trong trường học và khu dân cư theo mẫu Bảng 39.1.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS điều tra ngoài giờ học và hoàn thành thông tin điều tra để nộp cho GV đánh giá vào tiết học sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu dựa vào hiểu biết cá nhân, tìm hiểu trước bài ở nhà “ Em hãy tìm hiểu và nêu một số thành tựu ghép da trong y học”.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Một số bệnh về da và bảo vệ da

a) Một số bệnh về da

- Bệnh hắc lào:

+ Nguyên nhân: Do nấm.

+ Triệu chứng: Xuất hiện các vùng da tổn thương dạng tròn, đóng vảy; ngứa ngáy ở vùng mông, bẹn, nách.

+ Hậu quả: Gây khó chịu, ngứa ngáy, mất thẩm mỹ.

- Bệnh lang ben:

+ Nguyên nhân: Do nấm

+ Triệu chứng: xuất hiện các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.

+ Hậu quả: gây mất thẩm mỹ

- Mụn trứng cá:

+ Nguyên nhân: Nang lông bị bít tắc, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thuông trên da.

+ Triệu chứng: gây ra mụn sần, mụn mủ, mụn đầu trắng, mụn đầu đen,...

+ Hậu quả: ngứa, đau, mất thẩm mỹ, nguy cơ để lại sẹo, có thể gây nhiễm trùng.

 

b, Chăm sóc, bảo vệ làn da và làm đẹp da an toàn

- Trả lời câu hỏi:

1. Da là bề mặt lớn nhất trên cơ thể tiếp xúc trực tiếp với môi trường, da có chức năng điều hòa thân nhiệt, che chắn cho các bộ phận bên trong cơ thể. Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến da bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, gây nên các bệnh về da; việc tỏa nhiệt của cơ thể diễn ra khó khăn (do các lỗ chân lông bị bít kín);...

2. Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn:

- Tránh làm da bị tổn thương

- Vệ sinh da sạch sẽ, đặc biệt là những vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường như tay, mặt.

- Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời

- Không lạm dụng các loại mĩ phẩm và vệ sinh da sạch sau khi trang điểm,...

 

Phiếu điều tra :

PHIẾU ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH VỀ DA TRONG TRƯỜNG HỌC & KHU DÂN CƯ

Tên nhóm:

Thành viên:

Nơi điều tra:

Tên bệnh

Số người mắc

Biện pháp phòng chống

...

...

...

 

3. Một số thành tự ghép da trong y học

- Một số thành tựu ghép da trong y học:

+ Sử dụng da ếch, da heo để ghép da điều trị bỏng:

 

Ghép da sau phẫu thuật

 

Trung bì da heo

- Công nghệ nuôi cấy tế bào sợi trong nghiên cứu và điều trị bỏng.

 

ð Kết luận:

Cần giữ vệ sinh cơ thể, tránh để da xây xát, giữ gìn vệ sinh ở để bảo vệ cơ thể không mắc các bệnh về da và các bệnh do vi sinh vật xâm nhập qua vết thương trên da gây nên.

SOẠN GIÁO ÁN SINH HỌC 8 KNTT MỚI KHÁC:

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hòa thân nhiệt ở người

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thân nhiệt; thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt; nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định; nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
  2. Nội dung: HS thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử. HS tiếp tục nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II.2 rồi trả lời câu hỏi trong sgk.
  3. Sản phẩm: Khái niệm về thân nhiệt; kết quả đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử; đáp án cho 2 câu hỏi mục II.2 sgk.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đưa ra một số câu hỏi nhanh, HS dựa vào kiến thức cá nhân để trả lời:

+ Thân nhiệt là gì?

+ Ở mỗi vùng trên cơ thể, nhiệt đô có giống nhau không?

+ Thân nhiệt ở người bình thường là khoảng bao nhiêu?

 

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm được phát 1 chiếc nhiệt kế điện tử và bông y tế.

 

- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử.

 

 

- GV yêu cầu một bạn HS lên thực hành mẫu, sau đó mỗi nhóm thực hành theo các bước và hoàn thành mẫu báo cáo sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ

THỰC HÀNH

Tên nhóm: …………………………

Tên thành viên

Nhiệt độ

Nhận xét

Trả lời câu hỏi: “Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt”

 

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu kênh chữ và kênh hình mục II.2, trả lời các câu hỏi sau:

1. Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.

2. Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Điều hòa thân nhiệt ỏ người

1. Khái niệm thân nhiệt

- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.

- Mỗi vùng trên cơ thể có nhiệt độ khác nhau.

- Thân nhiệt ở người bình thường khoảng 37oC ± 0,5oC.

 

 

* Thực hành đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử.

Các bước tiến hành:

Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch nhiệt kế.

Bước 2: Đưa đầu của nhiệt kế vào vị trí cần đo (trán, tai, …) và ấn nút bật một lần nữa.

Bước 3: Đợi 3 đến 5 giây và đọc kết quả hiển thị trên màn hình

Bước 4: Tắt nhiệt kế, lau sạch và cất vào nơi quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người

Trả lời câu hỏi

1.

Ø Vai trò của việc duy trì ổn định thân nhiệt ở người: giúp các quá trình sống diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35oC hoặc tăng trên 38oC thì tim, hệ thần kinh và cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.

Ø Các cơ chế duy trì thân nhiệt gồm:

-   Cơ chế thần kinh: sự tăng giảm quá trình dị hóa để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co và giãn mạch máu, tiêt mồ hôi, co chân lông, …đều là các phản xạ do hệ thần kinh điều khiển.

-   Cơ chế thể dịch: Hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm.

2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:

- Khi trời nắng nóng hoặc lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

- Khi trời lạnh các mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt.

- Khi trời quá lạnh, cơ co dãn liên lục gâu phản xạ run để sinh nhiệt.

- Sự tăng, giảm quá trình dị hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt.

ð Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.

 

ð Kết luận:

Thân nhiệt của người được duy trì ở mức ổn định vì cơ thể có các cơ chế điều hòa thân nhiệt, trong đố đa và hệ thần kinh có vai trò quan trọng.

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể

  1. Mục tiêu: Trình bày được một số biện pháp chống nóng, chống lạnh cho cơ thể; một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng; thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh.
  2. Nội dung: HS đọc hiểu thông tin trong SGK để nêu các phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể và phòng chống cảm nóng, cảm lạnh. HS phân vai đóng tình huống giả định.
  3. Sản phẩm: Các phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể và các phương pháp chống cảm nóng, cảm lạnh; cách xử lý tình huống cấp cứu khi bị cảm nóng, cảm lạnh.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc thông tin mục II.3, thảo luận để tìm ra các biện pháp chống nóng, chống lạnh và phòng chống cảm nóng, cảm lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ đóng vai và giải quyết tình huống:

+ Nhóm 1: “Mẹ đi làm về bị say nắng. Các con sẽ làm gì để cấp cứu cho mẹ?”

+ Nhóm 2: “Trong một buổi chiều mùa đông, bé trai học lớp 5 đi học về liền có các triệu chứng của cảm lạnh như hắt hơi, sổ mũi, đau họng,.. Người thân trong gia đình bé trai sẽ phải chăm sóc cho bé như thế nào?”

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Đại diện nhóm lên đóng tình huống và giải quyết tình huống.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

3. Một số phương pháp phòng chống nóng lạnh cho cơ thể

a) Phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể

- Hoạt động có vai trò chống nóng: trồng cây xanh, chống nóng cho nhà ở, luận tập thể dục thể thao, sử dụng điều hòa 2 chiếu.

- Hoạt động có vai trò chống lạnh: Mặc áo ấm, luyện tập thể dục thể thao, sử dụng điều hòa 2 chiều.

b) Phòng chống cảm nóng, cảm lạnh

- Phòng chống cảm nóng: che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chết ra ngoài trời khi nắng nóng, …

- Phòng chống cảm lạnh: vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng ằng nước muối sinh lý 2 đén 4 lần/ ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

 

* Thực hành giải quyết tình huống.

+ Tình huống 1: Khi gặp trường hợp say nắng (cảm nóng), cần nhanh chóng tiến hành những biện pháp sơ cứu như: đưa nạn nhân vào chỗ mát, thoáng gió, cởi bớt áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá để ở những vị trí có động mạch lớn đi qua da như nách, bẹn, cổ. Nếu nạn nhân hôn mê không uống được nước hoặc nôn liên tục, kèm theo các triệu chứng đau bụng, tức ngực, khó thở cần phải nhanh chong đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Trong quá trình di chuyển vẫn chườm mát cho nạn nhân.

+ Tình huống 2: Khi bị cảm lạnh cần ăn uống, nghỉ ngơi đầy đủ, làm dịu cổ họng bằng cách xúc họng bằng nước muối sinh lý ấm, vận động để tăng tiết mồ hôi, làm thông mũi bằng cách nhỏ dung dịch nước muối dinh lí vào mũi. Kết hợp với sử dụng thuốc theo đúng chỉ thị của bác sĩ.

  1. .....CÒN TIẾP
Từ khóa tìm kiếmgiáo án word lớp 8 sách mới, giáo án word âm nhạc lớp 8 kết nối tri thức với cuộc sống, giáo án âm nhạc 8 sách kết nối tri thức , giáo án âm nhạc lớp 8 KNTT trọn bộ

Giáo án word môn sinh học 8 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì 1
  • 30/11: bàn giao 1/2 kì 2
  • 30/01: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với môn Toán, Ngữ văn:

  • Word: 350k/ kì/ mỗi môn - 400k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 450k/ kì/ mỗi môn - 500k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 600k/ kì/ mỗi môn - 700k/ cả năm/ mỗi môn

Với các môn còn lại:

  • Word: 300k/ kì/ mỗi môn - 350k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 400k/ kì/mỗi môn - 450k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 500k/ kì/ mỗi môn - 600k/ cả năm/ mỗi môn

=> Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm  tra ma trận+ 5 phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay