echo 12344444;die;

Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức

Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Hóa học 7 kết nối tri thức là chương mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức
Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG II. PHÂN TƯ. LIÊN KẾT HÓA HỌC

BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT

I. MỤC TIÊU

  1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử.
  • Đưa ra một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.
  • Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Năng lực riêng:
  • Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu hóa học trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
  • Nhận biết được các đơn chất, hợp chất.
  • Giải thích được các hiện tượng hóa học liên quan đến đơn chất, hợp chất và phân tử.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 KNTT CHI TIẾT:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1 – Mô hình hạt của một số chất SGK tr.32 và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Mô hình hạt của đồng ở tể rắn, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon dioxide và muối ăn ở thể rắn được biểu diễn ở hình dưới đây. Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các chất trên thành hai loại: chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học và chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

+ Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học: đồng, oxygen và helium.

+ Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là: carbon dioxide và muối ăn.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Có những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học (đơn chất), có những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy để nắm rõ được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử và đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất, cũng như tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 5: Phân tử, đơn chất và hợp chất.

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 7 KNTT CHUẨN:

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn chất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm, ví dụ, phân loại và một số ứng dụng của đơn chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5.2 - Ứng dụng của một số đơn chất SGK tr.33 và lấy ví dụ về các chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học:

 

+ Các chất như đồng (copper), dùng làm dây lõi điện, đúc tượng,…chỉ được tạo nên từ một nguyên tố đồng.

+ Than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng đồ trang sức, mũi khoan,…chỉ được tạo nên từ một nguyên tố carbon.

+ Khí hdrogen dùng làm nhiên liệu,…chỉ được cấu tạo từ một nguyên tố hydrogen.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đơn chất là gì?

- GV lưu ý HS:

+ Một nguyên tố thường chỉ tạo nên một dạng đơn chất.

+ Tuy nhiên, một số nguyên tố có thể tạo nên các dạng đơn chất khác nhau. Ví dụ:

·        Carbon tạo nên các đơn chất như than chì, than gỗ, kim cương.

·        Phosphorus tạo nên các dạng đơn chất như  phosphorus đỏ, phosphorus trắng;….

+ Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố, trừ một số trường hớp. Ví dụ:

·        Ozon được tạo nên từ oxygen.

·        Than chì và kim cương tạo nên từ carbon.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu sự phân loại của đơn chất.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tượng đồng, nhiên liệu hydrogen, đồ trang sức bằng kim cương trong Hình 5.2 là ví dụ về ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon. Em hãy kể tên các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu về đơn chất

- Đơn chất là những chất được cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Đơn chất được phân thành kim loại, phi kim, khí hiếm tương ứng. Ở điều kiện thường:

+ Các kim loại như đồng, sắt, nhôm,…) tồn tại ở thể rắn (trừ thủy ngân tồn tại ở thể lỏng).

+ Các phi kim có thể tồn tại ở thể rắn (sulfur, carbon,…), thể khí (như hydrogen, nitrogen,…) và thể lỏng như bromine.

+ Các khí hiếm đều tồn tại ở thể khí.

- Ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon:

+ Đồng: làm khung chất bán dẫn, cũng như các thành phần cho các máy điều khiển bằng điện, bảng điều khiển, điều khiển phân phối, thanh cái và dây cáp điện hay điều khiển....; sử dụng cho các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày và hàng tiêu dùng gia đình bao gồm bóng đèn, ống rút chân không, đóng gói sản phẩm cho mỹ phẩm, bật lửa, mắt lưới và cho vật liệu xây dựng....

+ Hydrogen: duy trì sự cháy, làm nguyên liệu cho quá trình phóng tên lửa.

+ Carbon: được thêm vào quặng sắt để sản xuất gang và thép; Carbon dưới dạng than chì được sử dụng như là các thanh điều tiết neutron trong các lò phản ứng hạt nhân; Graphit carbon trong dạng bột, bánh được sử dụng như là than để đun nấu, bột màu trong mỹ thuật.

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 8 KNTT MỚI:

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp chất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm, ví dụ và vai trò của một số hợp chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.34 và trả lời câu hỏi: Hợp chất là gì?

- GV lấy ví dụ về các hợp chất và vai trò của các hợp chất:

+ Hợp chất chứa hai nguyên tố:

·        Nước chứa H và O, carbon dioxide chứa C và O cần thiết cho quá trình quang hợp của cây xanh.

·        Các loại khí đốt cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người có thành phần chính là hydocarbon, chứa C và H.

·        Muối ăn chứa Na và Cl có vai trò giữ cân bằng nước trong cơ thể.

+ Hợp chất chứa ba nguyên tố:

·        Calcium carbonate chứa Ca, C và O là thành phần chính của đá vôi, được sử dụng trong nhiều công trình xây dựng, nông nghiệp.

·        Các loại đường chứa C, H, O như glucose, đường ăn,…cung cấp  nhiều năng lượng cho cơ thể người.

+ Các hợp chất phức tạp: protein có vai trò cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể, chứa các nguyên tố C, H, O, N.

à Các hợp chất như nước, carbon dioxide, muối ăn,….là hợp chất vô cơ; các hợp chất như đường ăn, protein là hợp chất hữu cơ.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Hãy trình bày sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy.

+ Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu về hợp chất

- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai  hay nhiều nguyên tố hóa học. Hiện nay, có hàng chục triệu hợp chất khác nhau.

- Sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy:

 

Đơn chất oxygen

Hợp chất carbon dioxide

Thành phần nguyên tố

Là một nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8

Là một hợp chất bao gồm một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxy, có công thức hóa học là CO2.

Vai trò (sự sống và sự cháy)

- Cung cấp oxi, có vai trò trong hô hấp.

- Duy trì sự cháy, giúp các quá trình đốt cháy xảy ra.

- Giúp các thợ lặn hay nhà leo núi cung cấp oxi trong những môi trường thiếu oxi.

- Việc quang hợp của thực vật.

- Giúp cho sự tăng trưởng cây trồng và sản xuất trong môi trường nhà kính.

- Làm phao cứu hộ.

- Gây nổ trong các mỏ than.

- Dập tắt lửa trong PCCC, trong một số bình cứu hỏa.

- Trợ giúp các vấn đề liên quan đến hô hấp (kết hợp với oxi với các thành phần khí khác).

- Số lượng của các đơn chất ít hơn số lượng của các hợp chất.

  1. PHÂN TỬ

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được phân tử là gì, cấu tạo của phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.3 – Mô hình biểu diễn phân tử của một số chất, đọc thông tin mục II.1 SGK tr.34, 35 và trả lời câu hỏi:

+ Phân tử là gì?

+ Phân tử được chia thành những loại nào, lấy ví dụ cụ thể.

- GV trình chiếu thêm cho HS hình ảnh của một số phân tử đơn chất và phân tử hợp chất khác.

- 2 nguyên tử oxygen liên kết với nhau thành phân tử oxygen.

- Khí ôxi (O2), 1 đơn chất hóa học điển hình.

Phân tử muối ăn NaCl gồm một nguyên tử Natri liên kết với một nguyên tử Clo.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

3. Tìm hiểu khái niệm phân tử

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

- Phân tử được chia thành hai loại:

+ Phân tử đơn chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có cùng một nguyên tố hóa học.

Ví dụ: 2 nguyên tử nitrogen liên kết với nhau thành phân tử nitrogen.

+ Phân tử hợp chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có nguyên tố hóa học khác nhau.

Ví du:

·        Phân tử hợp chất methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.

·        Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen.

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 8 MỚI:

Hoạt động 4: Tìm hiểu về khối lượng phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách tính khối lượng phân tử của một chất; tính được giá trị khối lượng phân tử một số chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu kiến thức cho HS:

+ Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

+ Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5.3c:

Khối lượng phân tử của nước: 2.1 + 16 = 18 (amu)

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3 và Hình 5.3b.

 

- GV trình chiếu bảng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố cho HS quan sát.

 

 

- GV chốt lại kiến thức bài học:

+ Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

+ Hợp chất được cấu cấu tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

+ Khối lượng phân tử được tính theo đơn vị amu, bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

4. Tìm hiểu về khối lượng phân tử

- Khối lượng phân tử của nitrogen là:

2.14 = 28 (amu).

- Khối lượng phân tử của Methane là:

12 + 4.1 = 16 (amu).

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là:

  1. Một hợp chất.
  2. Một đơn chất.
  3. Một hỗn hợp.
  4. Một nguyên tố hóa học.

Câu 2. Lõi dây điện bằng đồng (copper) chứa:

  1. Các phân tử Cu2.
  2. Các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.
  3. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.
  4. Một nguyên tử Cu.

Câu 3. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là:

  1. 1,6 g.
  2. 1, 2 g.
  3. 0,9 g.
  4. 0,8 g.

Câu 4. Hình ảnh dưới đây một phần tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là:

  1. 1, 6, 2.
  2. 2, 5, 1.
  3. 2, 6, 1.
  4. 6, 2, 1.

Câu 5. Đèn neon chứa:

  1. Các phần tử chứa khí neon Ne2.
  2. Các nguyên tử Ne riêng rẽ không liên kết với nhau.
  3. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử Ne.
  4. Một nguyên tử Ne.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1. Đáp án A.

Câu 2. Đáp án C.

Câu 3. Đáp án D.

Câu 4. Đáp án C.

Câu 5. Đáp án B.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

Câu 1. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất:

Chất

Chất nguyên chất

Hỗn hợp

Đơn chất

Hợp chất

Iron

 

 

 

Đường ăn + nước cất

 

 

 

Nước cam

 

 

 

Nước biển

 

 

 

Không khí trong quả bóng bay

 

 

 

Aluminium

 

 

 

Nước cất

 

 

 

Câu 2. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube đều là đơn chất carbon.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1.

Chất

Chất nguyên chất

Hỗn hợp

Đơn chất

Hợp chất

Iron

x

 

 

Đường ăn + nước cất

 

 

x

Nước cam

 

 

x

Nước biển

 

 

x

Không khí trong quả bóng bay

 

 

x

Aluminium

x

 

 

Nước cất

x

 

 

Câu 2.

Vì buckminsterfullerene và carbon nanotube chỉ chứa một loại nguyên tử carbon, nên chúng cũng là đơn chất carbon.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

Từ khóa tìm kiếmgiáo án word lớp 7 sách mới, giáo án word hóa học lớp 7 kết nối tri thức với cuộc sống, giáo án hóa học 7 sách kết nối tri thức , giáo án hóa học lớp 7 KNTT trọn bộ

Giáo án word môn hóa học 7 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Tiếng Việt, Toán mỗi môn phí: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Các môn còn lại phí mỗi môn: 250k/kì - 300k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án các môn khác

Giáo án word lớp 7 mới cánh diều

Giáo án Powerpoint lớp 7 mới cánh diều

Giáo án word 7 mới chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 7 mới chân trời sáng tạo

Giáo án word lớp 7 mới kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint lớp 7 mới kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay