echo 12344444;die;

Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo

Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. hóa học 11 chân trời sáng tạo chương trình mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
  • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
  • Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:

(1) Phản ứng: 2NO2  N2O4

(2) Phản ứng thủy phân sodium acetate

  • Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, thực hiện thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Trong các phản ứng hóa học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu. Do vậy, phản ứng xảy ra không hoàn toàn và thường có hiệu suất không cao. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen thuộc loại phản ứng này. Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì? Để tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ,… như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều phản ứng mà dù tiến hành bao lâu, các chất cũng không chuyển hóa hết thành sản phẩm, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, sau phản ứng vẫn có mặt chất sản phẩm chưa phản ứng hết, phản ứng có hiệu suất không cao. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học.

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CTST CHI TIẾT: 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2; thảo luận và trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6.
  3. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, nêu được khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, câu trả lời cho CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Tìm hiểu khái niệm phản ứng một chiều

- GV giới thiệu phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng tinh thể KMnO4 (thuốc tím) tạo thành K2MnO4, MnO2, O2:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2        (1)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5:

1. Dựa vào phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có xảy ra theo chiều ngược lại không?

- GV nêu đặc điểm của phản ứng (1):

+ Các chất sản phẩm (K2MnO4,  MnO2 và O2) không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (KMnO4).

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều.

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng một chiều và kí hiệu chiều phản ứng; yêu cầu HS lấy ví dụ

- GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không ?

* Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch

- GV viết phản ứng:

Cl2(g) + H2O(l)  HCl(aq) + HClO(aq)          (2)

- GV yêu cầu HS quan sát phản ứng trên và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6:

2. Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác với phản ứng nhiệt phân thuốc tím?

- GV nêu đặc điểm của phản ứng (2):

+ Các chất sản phẩm (HCl và HClO) phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (Cl2 và H2O).

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng thuận nghịch

+ Phản ứng thuận:

Cl2 + H2O  HCl + HClO

+ Phản ứng nghịch:

HCl + HClO  Cl2 + H2O

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng thuận nghịch và kí hiệu chiều phản ứng, chiều thuận, chiều nghịch; yêu cầu HS lấy ví dụ.

* Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch

- GV yêu cầu HS thảo luận nghiên cứu trạng thái cân bằng hóa học thông qua phản ứng và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 6:

N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

3. Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi).

4. Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Nồng độ các chất trong phản ứng thay đổi như thế?

- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong phản ứng trên, lúc đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch và ưu tiên tạo ra ammonia. Theo thời gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen, nitrogen, ammonia không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.

- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa học:

Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

1. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

* Phản ứng một chiều

Trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 

Phản ứng không xảy ra theo chiều ngược lại

Kết luận:

- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng lại với nhau để tạo thành chất ban đầu.

- Kí hiệu chiều phản ứng:

Ví dụ : NaOH + HCl  NaCl + H2O

 

 

 

 

 

 

* Phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6:

Cl2(g) + H2O(l)  HCl(aq) + HClO(aq)

Phản ứng trên xảy ra theo hai chiều, các chất sản phẩm tác dụng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O

Kết luận:

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều xác định.

- Kí hiệu chiều phản ứng: . Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch.

Ví dụ: 3O2  2O3

 

 

* Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 6:

3.

Theo thời gian, số mol N2 và H2 giảm dần và đến một thời điểm, số mol của N2 và H2 không thay đổi nữa.

Theo thời gian, số mol NH3 tăng dần và đến cùng một thời điểm, số mol NH3 cũng không thay đổi nữa.

4.

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt[N2].[H2]3

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[NH3]2

Từ hai biểu thức cho thấy:

- Theo thời gian, số mol N2 và H2 giảm dần nên [N2] và [H2] giảm, tốc độ phản ứng thuận giảm.

- Theo thời gian, số mol NH3 tăng dần nên [NH3] tăng dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng.

Kết luận:

- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

- Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7
  3. Sản phẩm học tập: HS viết biểu thức hằng số cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch qua hệ cân bằng dưới đây và trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7:

2NO2(g)  N2O2(g)

(nâu đỏ)   (không màu)

5. Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính giá trị biểu thức  trong 5 thí nghiệm. Nhận xét giá trị thu được từ các thí nghiệm khác nhau.

6. Viết các biểu thức tính tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch của phản ứng thuận nghịch sau, biết phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều là phản ứng đơn giản

aA + bB  cC + Dd

Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ phản ứng thuận và hằng số tốc độ phản ứng nghịch ở trạng thái cân bằng. 

- GV giới thiệu biểu thức tính tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng quát.

Aa + Bb  Cc + dD

- GV lưu ý HS:

+ Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc nồng độ ban đầu của các chất.

+ Nồng độ của chất rắn được coi bằng 1 và không có mặt trong biểu thức tính hằng số cân bằng.

- GV lấy ví dụ về phản ứng thuận nghịch có mặt của chất rắn và hướng dẫn HS viết biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng:

C(s) + CO2(g)  2CO(g)

- GV mở rộng: Trong phản ứng thuận nghịch thì hằng số cân bằng KC là một đại lượng có ý nghĩa quan trọng, nó cho biết mức độ xảy ra của một phản ứng

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch, chuyển sang nội dung mới.

2. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 5, 6 SGK trang 7

5.

Thí nghiệm

Giá trị

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

Nhận xét: giá trị biểu thức  thay đổi không đáng kể mặc dù nồng độ ban đầu và nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng khác nhau.

6.

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt.[B]b

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[C]c.[D]d

Ở trạng thái cân bằng:

kt.[B]b = kn[C]c.[D]d

Kết luận

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:

aA + bB  cC + dD

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có:

Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng.

Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

 

SOẠN GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CTST ĐẦY ĐỦ KHÁC:

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, từ đó rút ra kết luận về sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm, trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng, câu trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua các phản ứng:

Thí nghiệm 1:

2NO2(g)  N2O4(g)        < 0

        (nâu đỏ)   (không màu)

- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: bình cầu, cốc thủy tinh, ba bình chứa khí NO2 có màu giống nhau, nước nóng (khoảng 60 oC – 80 oC), nước đá

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành: Bình 1 để đối chứng; Bình 2 ngâm vào cốc nước đá; Bình 3 ngâm vào cốc nước nóng

- GV lưu ý HS: NO2 là khí độc, chú ý nút kín bình chứa

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7:

7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 1, từ đó cho biết chiều chuyển dịch cân bằng của phản ứng trong bình 2 và bình 3

Thí nghiệm 2:

CH3COONa(aq) + H2O(l)  CH3COOH(aq) + NaOH(aq)          > 0

- GV phát cho các nhóm dụng cụ và hóa chất: bình tam giác, cốc thủy tinh 100 mL, đũa thủy tinh, đèn cồn, lưới và kiềng đun, sodium acetate (CH3COONa) rắn, dung dịch phenolphthalein, nước cất.

- GV hướng dẫn HS các bước tiến hành:

+ Bước 1: Cho khoảng 10 gam CH3COONa và 50 mL nước cất vào cốc thủy tinh 100 mL. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Nhỏ vài giọt phenolphalein vào, lắc đều. Chia dung dịch vào 2 bình tam giác.

+ Bước 2: Đun nhẹ (1) trong vài phút (Hình 1.3), bình (2) dùng để so sánh

 - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi thảo luận trả lời CH thảo luận 8, 9 SGK trang 8:

8. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2.

9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) chuyển dịch theo chiều nào?

- GV dẫn dắt HS đến kết luận về sự chuyển dịch cân bằng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm, trả lời CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm, CH thảo luận 7 – 9 SGK trang 7, 8

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về sự chuyển dịch cân bằng hóa học.

3. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học

* Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng hóa học.

Thí nghiệm 1:

Trả lời CH thảo luận 7 SGK trang 7:

2NO2(g)  N2O4(g)       

               (nâu đỏ)   (không màu)

 

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu của khí trong ống nghiệm đậm hơn

Màu của khí trong ống nghiệm nhạt hơn

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều nghịch

Theo chiều thuận

 

 

 

Thí nghiệm 2:

CH3COONa(aq) + H2O(l)  CH3COOH(aq) + NaOH(aq)

Trả lời CH thảo luận 8, 9 SGK trang 8:

8.

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Hiện tượng

Màu dung dịch đậm hơn

Màu dung dịch nhạt hơn

9.

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Chiều chuyển dịch cân bằng (thuận/nghịch)

Theo chiều thuận

Theo chiều nhiệt

 

Kết luận: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 10 – 13 SGK trang 8 – 10
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu nguyên lí Le Chatelier, kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất, nồng độ đến cân bằng hóa học, câu trả lời CH thảo luận 10 – 13 SGK trang 8 – 10
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học: nồng độ, áp suất và nhiệt độ.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục 4 SGK trang 8, nêu nội dung nguyên lí Le Chatelier.

 

 

* Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu phương trình (1) và trả lời CH thảo luận 10, 11 SGK trang 9:

2NO2(g)  N2O4(g) (1)     = - 58 kJ

   (nâu đỏ)   (không màu)

10. Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều tỏa nhiệt

11. Từ hiện tượng ở Thí nghiệm 1, cho biết khi làm lạnh bình (2) và làm nóng bình (3) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

 

- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học.

 

 

 

 

* Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học

  2NO2(g)  N2O4(g) (2)  

(nâu đỏ)   (không màu)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 9, quan sát Hình 1.4 phần ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học và trả lời các câu hỏi:

+ Khi hệ (2) đạt trạng thái cân bằng, nếu đẩy pit-tông thì áp suất và thể tích của hệ tăng hay giảm? (áp suất tăng, thể tích giảm). Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? (chiều thuận)

+ Khi hệ (2) đạt trạng thái cân bằng, nếu kéo pit-tông ra thì áp suất và thể tích của hệ tăng hay giảm? (áp suất giảm, thể tích tăng). Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? (chiều nghịch)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 12 SGK trang 9:

12. Khi đẩy hoặc kéo pit-tông thì số mol khí của hệ (2) thay đổi như thế nào?

- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học

* Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hóa học

- GV yêu cầu HS nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ tới chuyển dịch cân bằng thông qua phản ứng:

C(s) + CO2(g)  2CO2(g)       

+ Khi tăng nồng độ CO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? (chiều thuận)

+ Khi giảm nồng độ CO thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? (chiều nghịch)

+ Nếu hệ có chất rắn thì khi thêm hoặc bớt lượng chất rắn thì trạng thái cân bằng của hệ thay đổi như thế nào? (không chuyển dịch)

- GV yêu cầu HS trả lời CH thảo luận 13 SGK trang 10:

13. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm một lượng khí CO vào hệ cân bằng:

C(s) + CO2(g)  2CO(g)

- GV dẫn dắt HS đi đến kết luận về ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hóa học.

- GV lưu ý HS:  Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ của các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng, Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch nên làm cho hệ nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm, trả lời CH thảo luận 10 – 13 SGK trang 8 – 10

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện CH thảo luận 10 – 13 SGK trang 8 – 10

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

Nguyên lí Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.  

* Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học

Trả lời CH thảo luận 10, 11 SGK trang 9:

10.

Chiều thuận: Tỏa nhiệt

Chiều nghịch: Thu nhiệt

11.

Tác động

Tăng nhiệt độ

Giảm nhiệt độ

Chiều chuyển dịch cân bằng (tỏa nhiệt/thu nhiệt)

Theo chiều thu nhiệt

Theo chiều tỏa nhiệt

Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ. Ngược lại, khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiều làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ.

* Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học

Trả lời CH thảo luận 12 SGK trang 9:

2NO2(g)  N2O4(g)    (2)  

+ Khi đẩy pit-tông, thể tích của hệ (2) giảm nên số mol khí của hệ cũng giảm.

+ Khi kéo pit-tông, thể tích của hệ (2) tăng nên số mil khí của hệ cũng tăng.

Kết luận:

- Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu tăng hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm hoặc tăng áp suất của hệ.

- Khi hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc trong hệ không có chất khí, việc tăng hoặc giảm áp suất không làm chuyển dịch cân bằng của hệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hóa học

Trả lời CH thảo luận 13 SGK trang 10:

C(s) + CO2(g)  2CO2(g)

Khi thêm một lượng khí CO vào hệ thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí của CO tức theo chiều nghịch.

Kết luận: Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó, nghĩa là cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng theo chiều làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Cho cân bằng hóa học:

H2(k) + I2(k)  2HI(k); H > 0

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

  1. tăng nhiệt độ của hệ
  2. giảm nồng độ HI
  3. tăng nồng độ H2
  4. giảm áp suất chung của hệ

Câu 2. Xét cân bằng:

N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng là

Câu 3. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

  1. Phản ứng thuận đã kết thúc
  2. Phản ứng nghịch đã kết thúc
  3. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
  4. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau.

Câu 4. Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng

2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)          H < 0

Nồng độ của SO3 sẽ tăng lên khi:

  1. giảm nồng độ của SO2
  2. tăng nồng độ của O2
  3. tăng nhiệt độ lên rất cao
  4. giảm nhiệt độ xuống rất thấp

Câu 5. Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học nào dưới đây bị chuyển dịch?

(1) N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k)

(2) H2(k) + I2(k)  2HI(k)

(3) 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)

(4) 2NO2(k)  N2O4(k)

  1. (1), (2), (3)
  2. (2), (3), (4)
  3. (1), (3), (4)
  4. (1), (2), (4)

Câu 6: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  1. Chất xúc tác
  2. Nồng độ
  3. Áp suất
  4. Nhiệt độ

Câu 7. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO(k) + H2O(k)  CO2(k) + H2(k)   H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

  1. (1), (2), (3)
  2. (2), (3), (4)
  3. (1), (2), (4)
  4. (1), (4), (5)

Câu 8. Cho các nhận xét sau:

  1. a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
  2. b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không tham gia phản ứng với nhau
  3. c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu
  4. d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi

Các nhận xét đúng là

  1. (a) và (d)
  2. (a) và (b)
  3. (b) và (c)
  4. (a) và (c)

Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng?

  1. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng lại được với nhau tạo thành chất đầu
  2. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu
  3. Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra không hoàn toàn
  4. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện

Câu 10. Cho phản ứng

2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)

Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/L và 2 mol/L. Khi cân bằng có 80% SO2 đã phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng là

  1. 40
  2. 30
  3. 20
  4. 10

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng.  

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. D

2. B

3. C

4. B

5. C

6. D

7. A

8. A

9. C

10. A

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời các câu Luyện tập SGK trang 5 – 9
  4. Sản phẩm học tập: HS giải được các câu Luyện tập SGK trang 5 – 9
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các câu Luyện tập SGK trang 5 – 9:

Bài 1. Trên thực tế có các phản ứng sau:

2H2 + O2  2H2O (1)

2H2O  2H2 + O2 (2)

Vậy có thể viết 2H2 + O2  2H2O được không? Tại sao?

Bài 2. Cho hệ cân bằng sau:

2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g)

Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên

Bài 3. Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo phương trình nhiệt hóa học sau:

CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)           = 178,1 kJ  

Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào? Giải thích.

Bài 4. Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

Để thu được NH3 với hiệu suất cao, cần điều chỉnh áp suất như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.

Đáp án bài tập vận dụng

Bài 1.

Không thể viết 2H2 + O2  2H2O vì phản ứng (1) và (2) xảy ra tại 2 điều kiện khác nhau.

Bài 2.

2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g)

Bài 3.

CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)           = 178,1 kJ 

 Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, túc là theo chiều thu nhiệt. Mặt khác,  > 0, chiều thuận là chiều thu nhiệt, vì vậy nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.

Bài 4.

N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

Sau phản ứng số mol khí giảm nên theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất tức chiều thuận, tăng hiệu suất thu được NH3

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài 1 – 5 SGK trang 11

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước.

Từ khóa tìm kiếm giáo án hóa học 11 ctst, giáo án hóa học 11 chân trời, GA lớp 11 chân trời môn hóa học, giáo án môn hóa học 11 chân trời

Giáo án word môn hóa học 11 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì 1
  • 30/11: bàn giao 1/2 kì 2
  • 30/01: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với môn Toán, Ngữ văn:

  • Word: 350k/ kì/ mỗi môn - 400k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 450k/ kì/ mỗi môn - 500k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 600k/ kì/ mỗi môn - 700k/ cả năm/ mỗi môn

Với các môn còn lại:

  • Word: 300k/ kì/ mỗi môn - 350k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 400k/ kì/mỗi môn - 450k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 500k/ kì/ mỗi môn - 600k/ cả năm/ mỗi môn

=> Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm  tra ma trận+ 5 phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay