echo 12344444;die;

Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức chương trình mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

PHẦN HAI: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

CHƯƠNG V: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

BÀI 15: KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Sau khi học xong bài này, HS sẽ:

  • Trình bày được cấu tạo, vai trò từng bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
  • Kể tên được một số loại máy móc thường gặp thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nêu được các bộ phận và vai trò của chúng trong hệ thống cơ khí động lực.
  • Kể tên được một số loại máy móc cơ khí động lực điển hình.
  1. Phẩm chất
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số video hoặc clip về các loại máy cơ khí động lực (khai thác trên mạng internet).
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu:

- Giúp tạo tâm thế và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS về một chủ đề học tập mới đó là Cơ khí động lực.

- Bước đầu giúp HS có những nhu cầu tìm hiểu về các loại máy cơ khí động lực trong đời sống và sản xuất.

  1. b) Nội dung: GV chiếu video ngắn về các loại máy cơ khí động lực để HS quan sát và hình dung ban đầu về máy cơ khí động lực.
  2. c) Sản phẩm: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem đoạn clip lắp ráp cơ khí và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Video em vừa xem lắp ráp loại máy móc gì?

 https://www.youtube.com/watch?v=jdlcoboofvE (từ 2:50 đến 3: 59)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát video, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

- HS trả lời: Video lắp ráp máy xúc.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực.

SOẠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10 KNTT CHI TIẾT: 

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được cấu tạo chung của cơ khí động lực, vai trò các bộ phận chính của máy cơ khí động lực và hiểu được ý nghĩa của cơ khí động lực đối với sản xuất và đời sống xã hội.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời hoạt động Khám phá, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới.
  3. c) Sản phẩm: HS ghi được khái niệm cơ khí động lực, vai trò các bộ phận của máy cơ khí động lực và ghi được tóm tắt vai trò tác động của cơ khí động lực đối với sản xuất và đời sống xã hội.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK, thực hiện hộp chức năng Khám phá trang 75: Hãy quan sát Hình 15.2 và cho biết các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin SGK kết hợp quan sát Hình 15.3 và tìm hiểu:

+ Khái niệm về cơ khí động lực.

+ Cấu tạo chung của máy cơ khí động lực.

+ Vai trò và tác động của cơ khí động lực đối với môi trường và xã hội.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS nghiên cứu SGK, hoàn thành hộp chức năng Khám phá.

- HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu các vấn đề GV đưa ra.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Các nhóm phát biểu kết quả hoạt động.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, chốt lại kiến thức.

I. Hệ thống cơ khí động lực

- Khái niệm:

Hệ thống cơ khí động lực là các máy móc cơ khí trong đó bao gồm: nguồn động lực (động cơ), hệ thống truyền lực và máy công tác.

- Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận:

+ Nguồn động lực (động cơ): cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động.

+ Hệ thống truyền lực: truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác.

+ Máy công tác: đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau.

- Vai trò và tác động:

+ Các hệ thống cơ khí động lực giúp các hoạt động sản xuất và đời sống đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả hơn.

+ Tuy nhiên, chúng gây tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái, tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn trong quá trình hoạt động.

 

 

SOẠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 11 KNTT ĐẦY ĐỦ KHÁC:

Hoạt động 2: Tìm hiểu các máy cơ khí động lực điển hình

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS kể được tên các loại máy móc cơ khí động lực điển hình.
  2. b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi xây dựng bài về một số loại máy móc cơ khí động lực điển hình.
  3. c) Sản phẩm: HS lập được bảng ghi các loại máy móc cơ khí động lực điển hình và đặc điểm của chúng.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II trang 77 SGK và trả lời câu hỏi trong mục chức năng Khám phá: Quan sát Hình 15.4 và cho biết tên các loại máy cơ khí động lực điển hình.

- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:

+ Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu đặc điểm ô tô chuyên dụng.

+ Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu đặc điểm tàu thủy.

+ Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu đặc điểm máy bay.

- Các nhóm hoàn thành bảng theo mẫu:

TT

Tên máy cơ khí động lực

Đặc điểm

1

 

 

2

 

 

3

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS nghiên cứu SGK, thực hiện hộp chức năng Khám phá.

- HS thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Các nhóm lên bảng điền thông tin vào bảng ghi.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

GV nhận xét, đánh giá những kết quả trong bảng ghi của HS.

II. Máy cơ khí động lực điển hình

- Tên một số loại máy cơ khí động lực điển hình: xe nông nghiệp, máy xúc, ô tô, tàu thủy, máy bay, xe tải, tàu điện ngầm, cần cẩu,...

- Đặc điểm một số máy cơ khí động lực điển hình (bảng dưới):

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

Đặc điểm một số máy cơ khí động lực điển hình

TT

Tên máy cơ khí động lực

Đặc điểm

1

Ô tô và xe chuyên dụng

- Máy công tác là các bánh xe hoặc bánh xích để hoạt động trên mặt đất.

- Có khả năng cơ động đến nhiều địa hình, đáp ứng tốt yêu cầu giao thông vận tải cũng như các yêu cầu công tác.

2

Tàu thủy

- Máy công tác là cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước.

- Là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường thủy, có sức vận chuyển lớn, thích hợp vận tải hàng hải quốc tế, tuy nhiên cần hạ tầng cụm cảng lớn.

3

Máy bay

- Máy công tác là cánh quạt hoặc cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không trung.

- Là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong vận tải quốc tế (hành khách và hàng hóa) trong điều kiện thời gian di chuyển hạn chế.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về vai trò của từng bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
  3. b) Nội dung: HS tham gia trò chơi trắc nghiệm và trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Luyện tập SGK trang 76.
  4. c) Sản phẩm học tập:
Từ khóa tìm kiếmgiáo án công nghệ cơ khí 11, giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối, giáo án công nghệ cơ khí 11 sách mới kntt, giáo án sách kết nối 11 công nghệ cơ khí 11

Giáo án word môn công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì 1
  • 30/11: bàn giao 1/2 kì 2
  • 30/01: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với môn Toán, Ngữ văn:

  • Word: 350k/ kì/ mỗi môn - 400k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 450k/ kì/ mỗi môn - 500k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 600k/ kì/ mỗi môn - 700k/ cả năm/ mỗi môn

Với các môn còn lại:

  • Word: 300k/ kì/ mỗi môn - 350k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 400k/ kì/mỗi môn - 450k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 500k/ kì/ mỗi môn - 600k/ cả năm/ mỗi môn

=> Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm  tra ma trận+ 5 phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay