echo 12344444;die;

Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 3 kết nối tri thức. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Công nghệ 3 kết nối tri thức chương trình mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức
Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
  • Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Biết xác định và làm rõ thông tin từ ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
  • Biết thu nhận thông tin từ tình huống.
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Các tranh giáo khoa về bài Tự nhiên và công nghệ có trong danh mục thiết bị tối thiểu.
  • Video giới thiệu về tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

SOẠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 3 KNTT CHI TIẾT: 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng và tạo nhu cầu về nội dung học tập quen thuộc với HS. Đó là những đối tượng về Tự nhiên và Công nghệ.

- Bước đầu giúp HS có những cảm nhận về sự khác nhau cơ bản giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK tr.7, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Bóng điện chiếu sáng và Mặt trời chiếu sáng có gì giống và khác nhau?

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

 - GV dẫn dắt HS vào bài học: Sự khác nhau giữa bóng điện đang được chiếu sáng và Mặt trời chiếu sáng là một là đối tượng tự nhiên, một là đối tượng do con người tạo ra. Để phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ và nắm được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Tự nhiên và công nghệ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ

a. Mục tiêu: HS phân biệt được ở mức độ đơn giản thế nào là đối tượng tự nhiên và thế nào là sản phẩm công nghệ.  

b. Cách thức tiến hành

Hoạt động khám phá

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 SGK tr.7.

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy quan sát và gọi tên những đối tượng có trong Hình 1.

+ Trong những đối tượng đó, đối tượng nào do con người làm ra, đối tượng nào không phải do con người làm ra?

- GV mời 3-4 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận.

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao em nhận biết được đâu là những đối tượng do con người làm ra, đâu không phải là đối tượng do con người làm ra?

+ Cái cây do con người tạo ra bằng cách vun trồng, chăm bón, nhưng tại sao lại là đối tượng không phải do con người làm ra?

- GV nhấn mạnh: Khi nói đến đối tượng tự nhiên hay sản phẩm công nghệ là muốn nhấn mạnh nguồn gốc tạo ra đối tượng ấy.

Hoạt động thực hành

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi: Em hãy kể tên một số đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ mà em biết.

- GV hướng dẫn HS: HS liên hệ thực tế xung quang mình (ví du quan sát không gian xung quanh lớp học), chỉ ra đâu là những đối tượng tự nhiên, đâu là sản phẩm công nghệ.

- GV mời 3-4 HS đại diện trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:

+ Sản phẩm công nghệ là gì?

+ Đối tượng tự nhiên là gì?

 

- GV yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ SGK tr.8, đối chiếu với phần trả lời của mình.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình

a. Mục tiêu: HS phân biệt được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình là để phục vụ con người trong các hoạt động sinh hoạt, học tập và giải trí hằng ngày.

b. Cách thức tiến hành

Hoạt động khám phá

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 SGK tr.8.

  

 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào các từ gợi ý: giải trí, làm mát, chiếu sáng, bảo quản, thực phẩm em hãy nêu tác dụng của các sản phẩm công nghệ có tên trong Hình 2.

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Ở gia đình em có những sản phẩm công nghệ như Hình 2 không?

+ Gia đình em sử dụng các sản phẩm công nghệ để làm gì?

Hoạt động thực hành

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập thực hành: Hãy kể tên các sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như mô tả dưới đây:

+Làm mát căn phòng.

+ Chiếu sáng căn phòng.

+ Cất giữ và bảo quản thức ăn.

+ Chiếu những bộ phim hay.

+ Làm nóng thức ăn.

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS liệt kê vào giấy các sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng như mô tả.

- GV mời đại diện 1-2 nhóm HS trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

 

- GV kết luận: Những sản phẩm công nghệ trong gia đình thường được dùng để phục vụ các nhu cầu ăn, mặc, nghỉ ngơi, học tập và giải trí của con người.

SOẠN GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 4 KNTT CHẤT LƯỢNG:

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình

a. Mục tiêu: HS hiểu được sự cần thiết và có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ có trong gia đình.

b. Cách thức tiến hành

Hoạt động khám phá

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát Hình 3, 4 SGK tr.9 và trả lời câu hỏi: Hành động nào có thể làm hỏng đồ vật trong nhà?

 

 

 

- GV hướng dẫn HS thảo luận:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Hành động nào của bạn nhỏ có thể làm hỏng đồ vật trong nhà?

+ Hành động nào nên và hành động nào không nên làm?

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động thực hành

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập thực hành: Vì sao phải giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình? Giữ gìn bằng cách nào?

- GV hướng dẫn HS:

+ Phần lớn những sản phẩm trong gia đình mình có được là do công sức lao động của những thành viên lớn tuổi trong gia đình mình như bố mẹ, ông bà làm ra. Các sản phẩm công nghệ đó giúp phục vụ cuộc sống của gia đình mình tốt hơn.  

+ Từ đó HS giải thích vì sao phải giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình mình, giữ gìn như thế nào.

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm công nghệ không được sử dụng trong gia đình; kể tên được một số sản phẩm công nghệ có tác dụng tương ứng với mô tả.

b. Cách tiến hành

Những sản phẩm công nghệ không được sử dụng trong gia đình

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong những sản phẩm công nghệ: máy giặt, nồi cơm điện, tàu hỏa, cần cẩu, xe máy, sản phẩm công nghệ nào không được sử dụng trong gia đình?

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

Những sản phẩm công nghệ có tác dụng tương ứng với mô tả

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. HS nào đoán được đúng và nhanh nhất về các sản phẩm công nghệ có tác dụng tương ứng với mô tả:

+ Làm khô tóc.

+ Giặt quần áo.

+ Là phẳng quần áo.

+ Nấu cơm

- GV nhận xét, đánh giá.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Kể tên và nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong nhà em.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên và nêu tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong nhà em.

- GV hướng dẫn HS: HS xây dựng biểu mẫu thống kê như bảng mẫu.

STT

Tên sản phẩm công nghệ

Số lượng

Tác dụng

?

?

?

?

?

?

?

?

- GV mời đại diện 2-3 HS đọc biểu mẫu thống kê về tên sản phẩm cộng nghệ, số lượng và tác dụng các các sản phẩm công nghệ đó. HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 4 MỚI:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh và tìm câu trả lời.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Những đối tượng có trong Hình 1:

a. Cái cây.

b. Cái nón.

c. Núi đá.

d. Cái đèn.

e. Cái quát.

g. Cái ti vi.

+ Những đối tượng do con người làm ra là: b, d, e, g.

+ Những đối tượng không phải do con người làm ra là: a, c.

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời:

+ Sản phẩm công nghệ là sản phẩm do con người làm ra để phục vụ cuộc sống.

+ Đối tượng tự nhiên không phải do con người làm ra mà có sẵn trong tự nhiên như động vật, thực vật, nước,....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát Hình 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Tác dụng của các sản phẩm công nghệ:

a. Ti vi: giải trí, cập nhật thông tin mới, tăng kiến thức và hiểu biết,...

b. Tủ lạnh: dự trữ được thực phẩm trong thời gian dài, luôn tươi lâu, đảm bảo dưỡng chất.

c. Máy thu thanh (ra-đi-ô): tái tạo âm thanh từ các đài phát thanh.

d. Quạt điện: làm mát, hạ nhiệt, lưu thông không khí trong phòng, giảm bớt cảm giác ngột ngạt.

e. Bóng đèn điện: tạo ra ánh sáng, phục vụ học tập, làm việc và sinh hoạt nói chung.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Tên các sản phẩm công nghệ mà em biết có tác dụng:

+ Làm mát căn phòng: quạt điện, quạt treo tường, quạt trần, điều hòa.

+ Chiếu sáng căn phòng: đèn điện, bóng điện.

+ Cất giữ và bảo quản thức ăn: tủ lạnh.

+ Chiếu những bộ phim hay: ti vi.

+ Làm nóng thức ăn: lò vi sóng.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện

 

 

 

 

- HS trả lời: Hành động đá bóng trong nhà có thể làm hỏng đồ vật trong nhà (ti vi).

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Phải giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình mình vì nếu không giữ gìn, dẫn đến làm hỏng các thiết bị trong gia đình sẽ làm ảnh hưởng đến cuộc sống của gia đình mình.

+ Để giữ gìn các sản phẩm công nghệ hay các đồ vật trong nhà cần:

·        Không chơi các môn thể thao ở ngoài trời trong nhà.

·        Không tự ý sử dụng đồ vật, thiết bị.

·        Không tự ý di dời thiết bị, đồ vật khỏi vị trí.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Trong những sản phẩm công nghệ máy giặt, nồi cơm điện, tàu hỏa, cần cẩu, xe máy, sản phẩm công nghệ không được sử dụng trong gia đình là: tàu hỏa, cần cẩu, xe máy,

 

- HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi: Các sản phẩm công nghệ có tác dụng tương ứng với mô tả:

+ Làm khô tóc: máy sấy tóc.

+ Giặt quần áo: máy giặt.

+ Là phẳng quần áo: bàn là.

+ Nấu cơm: nồi cơm điện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, thực hiện.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

  1. CỦNG CỐ
  • GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.
  • GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
  1. DẶN DÒ

 

  • GV nhắc nhở HS:
  • Ôn lại nội dung Bài 1.
  • Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Sử dụng đèn học. 
Từ khóa tìm kiếmgiáo án word lớp 3 sách mới, giáo án word công nghệ lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống, giáo án công nghệ 3 sách kết nối tri thức , giáo án công nghệ lớp 3 KNTT trọn bộ

Giáo án word môn công nghệ 3 kết nối tri thức

PHÍ GIÁO ÁN

Giáo án word:

  • 300k/môn với Toán, Tiếng Việt, Trải nghiệm
  • 200k/môn với các môn còn lại

Giáo án Powerpoint: 

  • 500k/môn với Toán, Tiếng Việt, Trải nghiệm
  • 450k/môn với các môn còn lại

LƯU Ý:

Nếu đặt ngay bây giờ trọn 5 môn chủ nhiệm: toán, tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm thì phí là:

  • 800k đối với giáo án word
  • 900k với giáo án Powerpoint

THỜI GIAN BÀN GIAO

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án các môn khác

Giáo án Word lớp 3 mới cánh diều

Giáo án Powerpoint lớp 3 mới cánh diều

Giáo án Word lớp 3 mới chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint lớp 3 mới chân trời sáng tạo

Giáo án Word lớp 3 mới kết nối tri thức

Giáo án Powepoint lớp 3 mới kết nối tri thức

Giáo án buổi 2 lớp 3 mới

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay