echo 12344444;die;

Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Tiếng việt dạy thêm 4 chân trời sáng tạo chương trình mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 1 - CHỦ ĐỀ 1: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

ÔN TẬP BÀI 1

Bài đọc: Những ngày hè tươi đẹp

Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ

Luyện tập về bài văn kể chuyện

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Những ngày hè tươi đẹp.
  • Nhận biết và biết cách sử dụng danh từ.
  • Luyện tập ghi lại một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Bồi dưỡng tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với người thân, thầy cô, bạn bè.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, sách giáo khoa.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận:

+ Em đã từng tặng cho bạn bè món quà gì?.

+ Hãy miêu tả lại món quà đó và cho biết người nhận món quà đó có cảm xúc như thế nào?

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập.

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc: Những ngày hè tươi đẹp.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Những ngày hè tươi đẹp với giọng đọc linh hoạt từng nhân vật; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; biết nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ cảm xúc của nhân vật.

- Giọng người dẫn chuyện: thong thả, vui tươi.

- Giọng Điệp: thể hiện tình cảm lưu luyến.

b. Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc linh hoạt từng nhân vật.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

 

Hoạt động 2: Hoàn thành Phiếu học tập số 1

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1: trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Những ngày hè tươi đẹp.

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần luyện đọc

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

Nhiệm vụ 2: Trả lời phần luyện từ và câu.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

Đính kèm trong Phiếu bài tập số 1 ở cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Luyện viết đoạn văn

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và luyện viết đoạn văn vào phiếu học tập.

- GV yêu cầu HS báo cáo phần luyện viết:

+ Viết được đoạn ghi lại kỉ niệm về mùa hè mà em nhớ nhất: đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo nội dung.

+ Đảm bảo yêu cầu đề bài về kiến thức tiếng Việt là danh từ: sử dụng các danh từ thuộc trường từ vựng “Mùa hè”.

+ Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.

+ Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.

 

* CỦNG CỐ

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập.

- GV nhận xét tiết học.

 

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Những ngày hè tươi đẹp để khắc sâu ý nghĩa bài đọc, hình thành và rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

 

 

 

 

- HS trật tự.

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

- HS đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc trước lớp.

 

- HS lắng nghe nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

 

 

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

C

B

A

D

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (30 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Câu 1:

a. Đồ dùng học tập: quyển vở, bút chì, thước kẻ, bút nhớ, cục tẩy…

b. Thời gian: bình minh, hoàng hôn, buổi tối, buổi chiều, buổi sáng…

Câu 2:

a. chim, miền Trường Sơn, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc đàn, bầy thiên nga.

b. mặt trời, bụi tre, buổi chiều, bò, sông, nước, bóng, anh bạn.

Câu 3:

a. Đúng

b. Sai

c. Sai

d. Đúng

e. Đúng

Câu 4:

Những danh từ riêng chỉ người: Bác, Người, Ông Cụ.

a. Những danh từ đó chỉ Bác Hồ.

b. Ý nghĩa: thể hiện tình cảm mến yêu, thân thiết và tôn trọng dành cho Bác Hồ kính yêu.

- HS hoàn thành phần viết đoạn văn (15 phút).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tóm tắt nội dung bài luyện tập.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

Trường:.......................................................................................... Lớp:.............

Họ và tên HS:......................................................................................................

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Những ngày hè tươi đẹp

Phần I: Luyện đọc

Câu 1: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ thấy tiếc điều gì?

A.   Tiếc vì không được gặp ông bà nữa

B.   Tiếc những ngày ở quê trôi nhanh quá

C.   Tiếc vì không được chơi cùng các bạn nhỏ ở quê nữa

D.   Tiếc vì không được ngủ cùng ông bà nữa

Câu 2: Điệp tặng cho bạn nhỏ món quà gì?

A.   Cuốn “Từ điển tiếng Việt”

B.   Hòn đá hình siêu nhân nhặt được ở bờ suối

C.   Cây cỏ chọi gà lớn chưa từng thấy

D.   Chồng bánh đa chưa nướng

Câu 3: Ai đã tặng cho bạn nhỏ chồng bánh đa chưa nướng?

A.   Lê

B.   Tuyết

C.   Điệp

D.   Văn

Câu 4: Chi tiết nào sau đây không thể hiện sự yêu quý con cháu của ông bà bạn nhỏ và cô Lâm?

A.   Ông bà để ý đến con lợn út.

B.   Cô Lâm hẹn về dự đám cưới cô

C.   Ông bà cùng cô Lâm bịn rịn tiễn ra đầu ngõ

D.   Ông bà ôm bạn nhỏ và hẹn mùa hè năm sau lại về

Câu 5: Những món quà mỗi người bạn tặng cho bạn nhỏ có ý nghĩa gì?

A.   Thể hiện những kỉ niệm tươi đẹp, vui vẻ trong thời gian bạn nhỏ ở quê.

B.   Thể hiện sự trân trọng của mỗi người bạn đối với món quà.

C.   Là lời nhắc bạn nhỏ nhớ tập hợp sách để lần sau mang về quê làm tủ sách ở đình làng.

D.   Thể hiện tình cảm yêu quý, sự lưu luyến, mong gặp lại nhau.

 

Phần II: Luyện từ và câu

Câu 1: Tìm các danh từ (ít nhất là 5 danh từ) thuộc các trường từ vựng sau:

a. Đồ dùng học tập: ………………………………………………………………...

…………….………………………………………………………………………..

b. Thời gian: ………………………………………………………………………..

…………….………………………………………………………………………..

Câu 2: Tìm các danh từ có trong các đoạn văn bản sau.

a. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…

…………….……………………………………………………………………..…

…………….……………………………………………………………………..…

…………….……………………………………………………………………..…

b. Mặt trời rúc bụi tre

    Buổi chiều về nghe mát

    Bò ra sông uống nước

    Thấy bóng mình, ngỡ ai

    Bò chào: - “Kìa anh bạn!

    Lại gặp anh ở đây!”

…………….……………………………………………………………..…………

…………….……………………………………………………………..…………

…………….………………………………………………………………..………

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và đánh dấu          vào những nhận định đúng, đánh dấu    vào những nhận định sai.

 Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như 
con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn 
truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt 
ông cha của mình.

a. Cha ông, ông cha là các danh từ chỉ người.

b. Sông, dừa, chân, trời là các danh từ chỉ đơn vị.

c. Mưa, nắng, tiếng là các danh từ chỉ đơn vị.

d. Cuộc sống, truyện cổ, xưa, đời là các danh từ chỉ khái niệm.

e. Cơn, con, rặng là các danh từ chỉ đơn vị.

Câu 4: Gạch chân dưới những danh từ riêng chỉ người trong đoạn thơ và cho biết:

a. Những danh từ đó chỉ ai?

b. Ý nghĩa của việc sử dụng những danh từ riêng đó.

Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.

Nhớ Người những sớm tinh sương,

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân Người bước lên đèo,

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.

…………….……………………………………………………………..…………

…………….……………………………………………………………..…………

…………….……………………………………………………………………..…

Phần III: Luyện viết đoạn văn

Viết một đoạn văn kể lại một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất. Gạch chân dưới những danh từ thuộc trường từ vựng “mùa hè” mà em sử dụng.

 

 

 

Từ khóa tìm kiếmdạy thêm giáo án word lớp 4 sách mới, giáo án word tiếng việt dạy thêm lớp 4 chân trời sáng tạo với cuộc sống, giáo án dạy thêm tiếng việt 4 sách chân trời sáng tạo , giáo án tiếng việt lớp 4 chân trời sáng tạo trọn bộ

Giáo án word dạy thêm môn tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Tiếng Việt, Toán mỗi môn phí: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Các môn còn lại phí mỗi môn: 250k/kì - 300k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay