echo 12344444;die;

Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Hóa học 11 kết nối tri thức chương trình mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạychuyên đề

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHÂN BÓN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất; việc sử dụng phân bón phụ thuộc vào các loại cây trồng, thời gian sinh trưởng của cây, vùng đất khác nhau.
  • Tìm hiểu được thông tin về một số loại phân bón được dùng phổ biến trên thị trường Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được sử dụng phân bón là cần thiết để nâng cao năng suất cây trồng.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, tìm hiểu các thông tin về loại phân bón phổ biến, biết chọn lựa phân bón phù hợp với từng loại cây trồng và thời kì phát triển.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Hiểu và vận dụng sử dụng phân bón hợp lí, tránh lãng phí, tiết kiệm, không ảnh hưởng đến môi trường; tận dụng được rác thải hữu cơ để đưa ra các phương án phù hợp trong sử dụng phân bón.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm mô tả ảnh hưởng của phân bón đối với cây trồng.
  • Video quy trình sản xuất phân bón ở một số nhà máy sản xuất phân bón ở Việt Nam.
  • Các phiếu học tập về tác dụng của các loại phân bón khác nhau với từng thời kì sinh trưởng và phát triển của cây trồng, loại đất, thời tiết, khí hậu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây, dự đoán nguyên nhân và đề xuất giải pháp?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Vai trò của phân bón góp phần nâng cao năng suất cây trồng đã được đúc kết dựa trên kinh nghiệm của người nông dân bằng câu ca dao: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Những vai trò này sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Giới thiệu về phân bón

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm, phân loại, chức năng, vai trò của phân bón
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1, trả lời CH1, 2 SGK trang 7
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vở khái niệm, phân loại, chức năng, vai trò của phân bón, kết quả hoàn thành phiếu học tập số 1, CH1, 2 SGK trang 7.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Khái niệm và phân loại phân bón

- GV yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK trang 5, rút ra khái niệm về phân bón và khắc sâu hai chức năng của phân bón:

+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng

+ Cải tạo đất

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập.

(Phiếu học tập số 1 ở cuối hoạt động 1)

* Vai trò của phân bón

- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2 SGK trang 6 – 7 theo các ý sau:

+ Phân bón được sử dụng cho đất và cây bằng cách nào?

+ Nguyên tố nào là nguyên tố dinh dưỡng phổ biến nhất trong phân bón? Nguyên tố đó có nguồn gốc từ đâu?

+ Nông dân thường dùng phân bón ở dạng nào?

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, dựa vào các thông tin đã tìm hiểu ở trên đê trả lời CH1, 2 SGK trang 7:

1. Phân bón có vai trò gì đối với đất và cây trồng?

2. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng?

A. Nitrogen

B. Platinum

C. Phosphorus

D. Kali

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập, CH1, 2 SGK trang 7

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, trình bày phiếu học tập, CH1, 2 SGK trang 7.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết khái niệm, phân loại và vai trò của phân bón.

I. Giới thiệu về phân bón

1. Khái niệm và phân loại

- Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất.

- Phân loại các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng:

+ Nhóm nguyên tố đa lượng: nitơ (nitrogen), phosphorus, kali (potassium).

+ Nhóm nguyên tố trung lượng: calcium, magnesium, lưu huỳnh (sulfur).

+ Nhóm nguyên tố vi lượng: boron, đồng (copper), sắt (iron), chlorine, manganese, nickel, natri (sodium), molybdenum, kẽm (zinc),…

- Dựa vào nguồn gốc tạo thành, phân bón được chia làm hai loại chính:

+ Phân bón vô cơ

+ Phân bón hữu cơ

2. Vai trò của phân bón

- Phân bón được thêm vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất hoặc được tưới trực tiếp vào lá, thân cây nhằm bổ sung chất dinh dưỡng để cây trồng phát triển tốt.

- Nguồn nguyên tố dinh dưỡng phổ biến nhất trong phân bón là nitrogen (không khí), potassium (nước biến, hồ, tro đốt, rơm rạ,…), phosphorus (đá).

- Trong thực tiễn, nông dân thường bón các loại phân ở dạng tan hoặc không tan theo từng thời kì sinh trưởng của cây trồng.

Trả lời CH1, 2 SGK trang 7

1.

Phân bón vừa cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng vừa có tác dụng cải tạo đất (như đất chua, đất nhiễm mặn) nằm mục đích giúp cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao.

2.

Đáp án B.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Em hãy điền cụm từ thích hợp còn thiếu vào ô trống

Bảng 1.1. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng

 

 

 

 

 

 

Thành phần nguyên tố

C, O, H

Cây trồng lấy từ không khí và nước

B, Zn, Fe, Cu, Mn, Mo, Cl

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

- Cây trồng sinh trưởng kém, khó ra hoa, đậu quả.

- Phát sinh bệnh và có thể chết.

Đạm (N), lân (P), kali (K)

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

Thành phần phần trăm trong thực vật khô

> 0,01 %

< 0,0001%

Bảng 1.2. Phân loại phân bón dựa trên nguồn gốc tạo thành

 

 

 

 

Loại phân bón

Được sản xuất theo quy trình công nghiệp, nguyên liệu từ các hóa chất vô cơ.

Từ các chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật, động vật với sự có mặt của các vi sinh vật.

Bảng 1.3. Phân loại phân bón dựa trên thành phần nguyên tố có trong phân bón

 

 

 

 

 

Thành phần nguyên tố dinh dưỡng

N

P

K

N, P, K

*Đáp án phiếu học tập số 1

Bảng 1.1. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng

 

Nhóm nguyên tố đa lượng và nguồn cung cấp

 

 

Nhóm các nguyên tố vi lượng và nguồn cung cấp

Cây trồng thiếu chất dinh dưỡng sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

Thành phần nguyên tố

C, O, H

Cây trồng lấy từ không khí và nước

B, Zn, Fe, Cu, Mn, Mo, Cl

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

- Cây trồng sinh trưởng kém, khó ra hoa, đậu quả.

- Phát sinh bệnh và có thể chết.

Đạm (N), lân (P), kali (K)

Cây trồng cần được bổ sung qua phân bón.

Thành phần phần trăm trong thực vật khô

> 0,01 %

< 0,0001%

Bảng 1.2. Phân loại phân bón dựa trên nguồn gốc tạo thành

Nguồn gốc tạo thành phân bón

Phân bón vô cơ

Phân bón hữu cơ

Loại phân bón

Được sản xuất theo quy trình công nghiệp, nguyên liệu từ các hóa chất vô cơ.

Từ các chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật, động vật với sự có mặt của các vi sinh vật.

Bảng 1.3. Phân loại phân bón dựa trên thành phần nguyên tố có trong phân bón

Loại phân bón

Phân đạm

Phân lân

Phân kali

Phân N, P, K

Thành phần nguyên tố dinh dưỡng

N

P

K

N, P, K

Hoạt động 2: Nhu cầu phân bón của cây trồng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được nhu cầu dinh dưỡng khác nhau đối với từng giai đoạn phát triển.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2, thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở ví dụ về nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời điểm, kết quả thực hiện phiếu học tập số 2, HĐ1, 2 SGK trang 8.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV dùng hình ảnh quá trình phát triển của cây ngô, hướng dẫn HS tìm hiểu: đối với từng giai đoạn phát triển cây cần chất dinh dưỡng nào là phù hợp nhất, từ đó HS sẽ lựa chọn được loại phân bón phù hợp để cây phát triển tốt cho năng suất cao.

- GV: Trong suốt chu kì sinh trưởng và phát triển, tùy từng giai đoạn mà nhu cầu về dinh dưỡng của cây trồng khác nhau, cần bón phân với liều lượng vừa đủ tránh dư thừa, như vậy vừa tiết kiệm kinh phí, thời gian, cây trồng vừa phát triển khỏe mạnh, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm môi trường.

- GV dùng hình ảnh minh họa:

+ phân đạm là nguồn dinh dưỡng chính yếu giúp cây phát triển cành lá, nuôi dinh dưỡng cho cành lá xanh tốt;

+ phân lân giúp cây phát triển bộ rễ, chắc cây, kích thích ra nhiều mầm hoa;

+ các nguyên tố trung vi và vi lượng giúp cây tăng cường đề kháng, hạn chế sâu bệnh

- GV đặt câu hỏi: Đối với từng giai đoạn phát triển cây trồng, loại phân bón nào là phù hợp nhất? 

- GV: Với mỗi loại cây trồng, căn cứ vào mục đích sử dụng mà lựa chọn thời điểm bón và loại phân bón phù hợp.

Ví dụ: cây rau ăn lá là thích hợp với phân đạm, nên bón vào thời điểm cây phát triển lá, đẻ cành; cây ăn quả nên bón phân kali vào thời điểm cây bắt đầu ra hoa và hình thành quả.  

- GV yêu cầu HS cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2. (phiếu học tập số 2 ở cuối hoạt động 2).

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8:

1. Hãy tìm hiểu về một loại cây được trồng phổ biến ở địa phương em và cho biết:

a) Các giai đoạn phát triển của cây từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch

b) Nhu cầu về các loại phân bón cho từng giai đoạn phát triển của cây đảm bảo năng suất cao.

2. Hãy quan sát một số nhãn trên vỏ bao bì đựng phân bón và cho biết thành phần các chất có trong loại phân bón này. Tìm hiểu và cho biết loại phân bón này được sử dụng như thế nào đối với cây trồng đặc thù ở địa phương em.

- GV gợi ý HS thực hiện hoạt động:

1. HS nên lựa chọn cây lúa để quan sát phát triển và bón phân theo thời kì, vì đó là cây lương thực quan trọng.

2. Quan sát nhãn trên vỏ bao bì đựng phân bón để biết thành phần các chất dinh dưỡng.

Ví dụ: phân NPK, thành phần dinh dưỡng tương ứng với thành phần phần trăm của N, P2O5 và K; phân đạm, tương ứng phần trăm N; phân lân (P) tương ứng với thành phần phần trăm của P2O5,..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo nhóm, đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2, thực hiện HĐ 1, 2 SGK trang 8.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày đáp án phiếu học tập số 2, kết quả thực hiện HĐ1, 2 SGK trang 8.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát triển.  

3. Nhu cầu phân bón của cây trồng ở các thời kì phát triển

 - Mỗi loại cây trồng có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau đối với  từng giai đoạn phát triển.

- Từ nhu cầu của cây, điều kiện cụ thể của đất trồng, điều kiện tưới tiêu và mục tiêu trồng mà quyết định sử dụng phân bón như thế nào.

- Ví dụ:

Để quyết định lượng và loại phân bón cho ngô cần căn cứ vào các yếu tố:

+ Nhu cầu và đặc điểm hút chất dinh dưỡng theo từng giai đoạn.

+ Đặc điểm, tính chất của đất.

+ Giống ngô

+ Đặc điểm của loại phân bón

+ Chế độ luân canh, xen canh

+ Điều kiện khí hậu, thời tiết

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Hoàn thành bảng sau:

Giai đoạn cây trồng phát triển

Nhu cầu phân bón của cây trồng (loại phân, cách bón phân)

1. Giai đoạn cây trồng còn nhỏ, chưa ra quả, phát triển cành

 

2. Thời kì đầu mùa và cuối mùa

 

3. Giai đoạn cây trồng ra hoa, tạo quả

 

4. Giai đoạn trước khi thu hoạch quả khoảng 1 hoặc 2 tháng

 

5. Giai đoạn sau khi thu hoạch quả

 

6. Giai đoạn cần kích thích sự phát triển bộ rễ ra hoa, làm hạt

 

Đáp án phiếu học tập số 2

Giai đoạn cây trồng phát triển

Nhu cầu phân bón của cây trồng (loại phân, cách bón phân)

1. Giai đoạn cây trồng còn nhỏ, chưa ra quả, phát triển cành

Phân đạm

2. Thời kì đầu mùa và cuối mùa

Bón lót phân tổng hợp

3. Giai đoạn cây trồng ra hoa, tạo quả

Phân kali

4. Giai đoạn trước khi thu hoạch quả khoảng 1 hoặc 2 tháng

Phân kali

5. Giai đoạn sau khi thu hoạch quả

Phân lân và phân đạm

6. Giai đoạn cần kích thích sự phát triển bộ rễ ra hoa, làm hạt

Phân đạm, lân và kali

Hoạt động 3: Một số phân bón thông dụng ở Việt Nam

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được một số phân bón thông dụng ở Việt Nam.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.
  3. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở một số loại phân bón thông dụng ở Việt Nam, kết quả thực hiện phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3

(phiếu học tập số 3 ở cuối hoạt động 3)

- GV hướng dẫn HS đọc SGK và các tài liệu tham khảo trên sách, báo và trên các phương tiện truyền thông và hoàn thành phiếu học tập số 4

(phiếu học tập số 4 ở cuối hoạt động 3)

- GV cho HS thảo luận: Sản xuất phân đạm thì bốn nhà máy trên cần những nguyên liệu gì? Xung quanh các địa phương đó có những yếu tố gì thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy sản xuất phân đạm? (nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu để sản xuất,…)

- GV yêu cầu HS trả lời CH3 SGK trang 9:

3. Ở Việt Nam có một số phân bón NPK sau: NPK 30-10-10, NPK 20-20-15,….

Hãy cho biết ý nghĩa của các con số này.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày đáp án phiếu học tập số 3, 4, CH3 SGK trang 9.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về một số phân bón thông dụng ở Việt Nam.

II. Một số phân bón thông dụng ở Việt Nam

1. Phân đạm

Cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nitrogen ở dạng ammonium  nitrate ; được sử dụng ở dạng rắn, hút ẩm mạnh và tan trong nước.

2. Phân lân

Cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng chính là phosphorus dưới dạng ion phosphate ().

3. Phân kali

Thường là các muối chứa nguyên tố kali, dùng để bón thúc.

4. Phân hỗn hợp NPK

Cung cấp cả ba nguyên tố: N, P, K cho cây trồng được chế biến phù hợp với từng loại đất, từng thời kì bón phân, từng loại cây trồng.

5. Phân bón hữu cơ

- Phân bón hữu cơ là loại phân bón có các hợp chất hữu cơ chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

- Phân bón hữu cơ gồm các loại: phân bón hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng.

Trả lời CH3 SGK trang 9:

Con số lần lượt cho biết hàm lượng hay độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân, phân kali trong phân bón.

Hàm lượng đạm (tính theo % N), hàm lượng lân (tính theo & P2O5) và hàm lượng kali tính theo % K2O).

Từ khóa tìm kiếm giáo án hóa học 11, giáo án chuyên đề hóa học 11 kết nối, giáo án chuyên đề hóa học 11 sách mới kntt, giáo án sách kết nối 11 hóa học

Giáo án word chuyên đề môn hóa học 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì 1
  • 30/11: bàn giao 1/2 kì 2
  • 30/01: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với môn Toán, Ngữ văn:

  • Word: 350k/ kì/ mỗi môn - 400k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 450k/ kì/ mỗi môn - 500k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 600k/ kì/ mỗi môn - 700k/ cả năm/ mỗi môn

Với các môn còn lại:

  • Word: 300k/ kì/ mỗi môn - 350k/ cả năm/ mỗi môn
  • Powerpoint: 400k/ kì/mỗi môn - 450k/ cả năm/ mỗi môn
  • Word +Powerpoint: 500k/ kì/ mỗi môn - 600k/ cả năm/ mỗi môn

=> Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm  tra ma trận+ 5 phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Xem thêm giáo án các môn khác

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay