Danh mục bài soạn
Giải VBT KNTT toán 3 bài 8 Luyện tập chung
Hướng dẫn giải chi tiết bài bài 8 Luyện tập chung , phép trừ vở bài tập toán 3 tập 1 bộ sách kết nối. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập
Giải đáp câu hỏi và bài tập
Tiết 1
Bài tập 1: a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé
b) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).
Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7
285 = …………………………………. 666 = …………………………………
309 = …………………………………. 710 = ………………………………….
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
a) 38 + 45 463 + 82 638 + 254
…………… …………… ……………
…………… …………… ……………
…………… …………… ……………
b) 175 – 92 595 – 346 739 – 683
…………… …………… ……………
…………… …………… ……………
…………… …………… ……………
Bài tập 3: Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có 674 học sinh, trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh?
Tiết 2
Bài tập 1: a) Tính nhẩm.
5 × 1 = …… 4 × 1 = …… 2 × 1 = …… 3 × 1 = …..
5 : 1 = …… 4 : 1 = …… 2 : 1 = …… 3 : 1 = …...
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét:
• Số nào nhân với 1 cũng bằng ……………………………………..
• Số nào chia cho 1 cũng bằng ……………………………………..
Bài tập 2: a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 1 × 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy 1 × 3 = 3
1 × 4 = …………………………………. 1 × 5 = ……………………………………
1 × 7 = ………………………………….. 1 × 8 = …………………………………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ………………………………………………
Bài tập 4: Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?
Tiết 3
Bài tập 1: a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 × 3 = 0
0 × 4 = ………………………………………………………………………
0 × 6 = ………………………………………………………………………
0 × 7 = ……………………………………………………………………….
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nhận xét:
• Số 0 nhân với số nào cũng bằng ……
• Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
b) Số?
0 × 2 = …… 0 × 5 = ……. 0 × 8 = …… 0 × 9 = …..
0 : 2 = …… 0 : 5 = …… 0 : 8 = …… 0 : 9 = …..
Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng ….
Bài tập 3: Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?
Bài tập 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ……………………………….. = …………..
Bình luận