Danh mục bài soạn
Giải VBT KNTT Tiếng việt 3 Ôn tập và đánh giá cuối học kì tiết 1 - 2
Hướng dẫn giải chi tiết bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1, tiết 1 - 2 vở bài tập Tiếng việt 3 tập 1 bộ sách "kết nối tri thức". Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập vở bài tập tiếng việt 3 tập 1 bộ sách kết nối.
Giải đáp câu hỏi và bài tập
Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong bài thơ dưới đây:
Chân mưa Mặt trời hé nhìn Mưa rơi sáng quắc. Chân mưa thoăn thoắt Chạy vụt qua làng, Từng hàng, từng hàng Dài như chân sếu. |
Chạy khắp các nẻo Nhẹ gót êm ru. Nắng loé chiều thu Nghìn chân óng mượt. Chân mưa đuổi bắt Ráng đỏ hoàng hôn, Theo cò cuối thôn Chạy xa biến mất (Võ Quảng) |
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
............................................... |
...................................................... |
Bài tập 2: Điền dấu chấm, dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống.
Những ngăn đặc biệt trong tủ kính có các chuỗi ngọc trai đẹp tuyệt trần, óng ánh đủ màu sắc dưới ánh điện ……. ngọc traimàu hồng ……… ngọc trai màu xanh ……… màu vàng ……… màu da trờimàu đen ………. Đó là những sản phẩm kì diệu của đại dương.
(Theo Hai vạn dặm dưới đáy biển)
Bài tập 3: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao, mưa rào lại tạnh.
b. Lên non mới biết non cao
Xuống biển cầm sào cho biết cạn, sâu.
c. Dòng sông bên lở, bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Câu |
Từ ngữ chỉ sự vật |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
a |
M: chuồn chuồn,................ |
M: thấp,.......................... |
b |
....................................... |
...................................... |
c |
....................................... |
...................................... |
d |
....................................... |
...................................... |
Bài tập 4: Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.
Câu |
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau |
a |
M: thấp – cao,............................ |
b |
................................................ |
c |
................................................ |
d |
................................................ |
Bài tập 5: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(im ắng, tự tin, vàng rực, cao vút, róc rách)
a. Ngọn tháp …………
b. Ánh nắng ………….. trên sân trường.
c. Rừng ……………, chỉ có tiếng suối …………..
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng …………… hơn.
Bình luận