Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Giải vật lí 12: Bài tập 4 trang 203

Bài tập 4: trang 203 - sgk vật lí 12

Xét phản ứng

$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$

a) Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó ( tính ra MeV và ra J ).

b) Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than.

Cho biết:

$_{1}^{2}\textrm{H}=2,0135u$

$_{2}^{3}\textrm{He}=3,0149u$

$_{0}^{1}\textrm{n}=1,0087u$

Cách làm cho bạn:

Năng lượng tỏa ra khi đốt 1kg than là 30 000kJ.

Xét phản ứng:

$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$

a) Năng lượng tỏa ra:

W = ( mH + mH - mHe - mn ).c2

= ( 2,0135u + 2,0135u - 3,0149u - 1,0087u).c2

= 3,4.10-3.u.c2 = 3,4.10-3.931,5MeV = 3,1671 MeV

= 3,1671.1,6.10-13J = 5,07.10-13(J)

b) Mỗi phản ứng cần 2 hạt$_{1}^{2}\textrm{H}$ và cho ra một hạt$_{2}^{3}\textrm{H}$

Đốt 1kg than cho 3.107J tương đương với năng lượng tỏa ra bởi N hạt$_{2}^{3}\textrm{H}$

N=$\frac{3.10^{7}}{5,07.10^{-13}}$=5,917.1019 hạt

Mỗi phản ứng cần 2 hạt$_{1}^{2}\textrm{H}$:

Khối lượng Dơteri tổng cộng phải cần đến là:

M=$\frac{(2N).A}{N_{A}}=\frac{2.5,917.10^{19}.2}{6,023.10^{23}}=3,93.10^{-4}g=3,93.10^{-7}kg$

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận