Câu hỏi 1.
- Nêu tên và so sánh hình dạng, màu sắc, kích thước của các lá cây trong các hình dưới đây.
- Chỉ tên lá cây và nói tên các bộ phận của lá.
Lời giải:
- So sánh hình dạng, màu sắc, kích thước của các lá cây trong hình trên:
STT | Tên lá cây | Hình dạng | Màu sắc | Kích thước |
1 | Lá ổi | Lá dài, hình bầu dục | Màu xanh lục đậm | To |
2 | Lá hoa hồng | Là hình oval nhọn ở đầu, mép răng cưa. | Màu xanh đậm | Vừa |
3 | Lá tre | Lá thon dài, đầu mũi nhọn | Màu xanh | Nhỏ |
4 | Lá tía tô | Hình trái tim, mép răng cưa | Một mặt xanh, một mặt tím | Nhỏ |
5 | Lá sắn | Lá dài, phiến lá thon cứng. | Màu xanh lục | Nhỏ |
6 | Lá sen | Mép lá hơi uốn lượn, gân tỏa tròn, nổi rõ ở mặt dưới | Mặt trên xanh đậm, nhẵn bóng; mặt dưới xanh nhạt, nhám | To |
- Các bộ phận của lá: cuống lá, phiến lá, gân lá.
Câu hỏi 2. Quan sát hình sau và nêu chức năng của lá.
Lời giải:
Chức năng của lá:
- Lá giúp cây hô hấp để trao đổi không khí với môi trường.
- Lá giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng.
- Lá giúp cây thoát hơi nước.
Câu hỏi 3.
- Vẽ và chú thích các bộ phận của một lá cây mà em biết.
- Giới thiệu tên, đặc điểm và chức năng của lá cây đó.
Lời giải:
- Tên: Lá chuối
- Đặc điểm: Màu xanh nhạt, lá rất to, dài và hình bầu dục.
- Chức năng của lá: quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.
Câu hỏi 4. Chỉ trên hình và nói với bạn:
- Cây nào là thân đứng, thân leo, thân bò.
- Cây nào là thân gỗ, thân thảo
Lời giải:
- Cây thân đứng: cây cao su, cây sầu riêng, cây lúa, cây khoai môn
- Cây thân leo: cây dưa leo
- Cây thân bò: cây khoai lang
- Cây thân gỗ: cây cao su, cây sầu riêng.
- Cây thân thảo: cây dưa leo, cây khoai môn, cây khoai lang, cây lúa
Câu hỏi 5. Kể tên một số loài cây mà em biết và hoàn thành bảng theo gợi ý sau.
Lời giải:
Hoàn thành bảng theo gợi ý:
Câu hỏi 6. Đọc thông tin và chia sẻ với bạn chức năng của thân cây.
Lời giải:
Chức năng của thân cây:
- Vận chuyển chất dinh dưỡng được tổng hợp ở lá tới các bộ phận của cây.
- Vận chuyển nước và chất khoáng được hút từ rễ lên các bộ phận khác của cây.
Câu hỏi 7. Quan sát các hình sau và cho biết đâu là rễ cọc, đâu là rễ chùm? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì khác nhau?
Lời giải:
- Cây ở hình 6 là rễ chùm và cây ở hình 7 là rễ cọc.
- Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm:
- Rễ cọc gồm một rễ cái mọc sâu xuống đất và có những rễ con mọc ra từ rễ cái.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ gần bằng nhau mọc toả ra từ một góc thân tạo thành một chùm.
Câu hỏi 8. Trò chơi "Cây nào? Rễ gì?"
Lời giải:
- Các cây rễ cọc: cây đu đủ, cây rau cải.
- Các cây rễ chùm: cây hành, cây ớt.
Câu hỏi 9. Quan sát hình sau và cho biết chức năng của rễ.
Lời giải:
Chức năng của rễ:
- Rễ hút nước, chất khoáng trong đất để nuôi cây.
- Rễ giúp cây bám chặt vào đất.
Câu hỏi 10. Điều gì sẽ xảy ra với cây cải nếu nhổ ra khỏi đất? Vì sao?
Lời giải:
- Khi nhổ cây cải ra khỏi đất thì toàn bộ rễ cây sẽ bị kéo lên và làm cho lớp đất bị vỡ vụn.
- Cây bị nhổ ra khỏi đất sẽ héo rũ vì không còn hút được nước và chất khoáng từ đất để nuôi cây.
Câu hỏi 11.
- Sưu tầm, vẽ hoặc viết tên một loài cây và hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau.
- Chia sẻ với bạn sản phẩm của em.
Lời giải:
Bình luận