Danh mục bài soạn

PHẦN ĐẠI SỐ

Chương III. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Chương IV. Hàm số y = $ax^{2}$ (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

PHẦN HÌNH HỌC

Chương III. Góc với đường tròn

Chương IV. Hình trụ- Hình nón- Hình cầu

Giải toán vnen 9 tập 2: Bài tập 7 trang 53

Bài tập 7: Trang 53 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Cho phương trình $2x^2 - x - 15 = 0$. Kí hiệu $x_1,\,x_2$ là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy lập phương trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:

a) $\frac{1}{x_1}$ và $\frac{1}{x_2}$

b) $1 + x_1$ và $1 + x_2$

Cách làm cho bạn:

Phương trình $2x^2 - x - 15 = 0$ có $a\times c < 0$ nên có hai nghiệm phân biệt.

Tổng và tích của hai nghiệm đó là: $(I)\left\{\begin{matrix}x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-1}{2} = \frac{1}{2}\\ x_1\times x_2 = \frac{c}{a} = \frac{-15}{2}\end{matrix}\right.$

a) Tổng và tích của hai nghiệm của phương trình cần lập là: 

$\left\{\begin{matrix}\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1\times x_2} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{-15}{2}} = -\frac{1}{15}\\ \frac{1}{x_1}\times \frac{1}{x_2} = \frac{1}{x_1\times x_2} = \frac{1}{\frac{-15}{2}} = \frac{-2}{15}\end{matrix}\right.$

Phương trình lập được là: $x^2 + \frac{1}{15}x - \frac{2}{15} = 0 \Leftrightarrow 15x^2 + x - 2 = 0$

b) Tổng và tích của hai nghiệm của phương trình cần lập là:

$\left\{\begin{matrix}(1 + x_1) + (1 + x_2) = (x_1 + x_2) + 2 = \frac{1}{2} + 2 = \frac{5}{2}\\ (1 + x_1)(1+x_2) = x_1\times x_2 + (x_1+x_2) + 1 =\frac{-15}{2} + \frac{1}{2} + 1 = -6\end{matrix}\right.$

Phương trình lập được là: $x^2 - \frac{5}{2} x -6 = 0$

 

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận