Danh mục bài soạn

PHẦN ĐẠI SỐ

Chương III. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Chương IV. Hàm số y = $ax^{2}$ (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

PHẦN HÌNH HỌC

Chương III. Góc với đường tròn

Chương IV. Hình trụ- Hình nón- Hình cầu

Giải toán vnen 9 tập 2: Bài tập 2 trang 43

Bài tập 2: Trang 43 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc 2 để giải các phương trình sau:

a) $2x^2 - 7x + 6 = 0$

b) $3x^2 - 5x + 7 = 0$

c) $0,2x^2 + 0,4x - 7 = 0$

d) $-3x^2 + 5x - 2 = 0$

e) $y^2 - 14y + 49 = 0$

g) $t^2 - 5t + 3 = 0$

Cách làm cho bạn:

a) $2x^2 - 7x + 6 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (-7)^2 -4\times 2\times 6 = 1 > 0$

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: $x_1 = \frac{-(-7) + \sqrt{1}}{2\times 2} = 2;\; x_2 = \frac{-(-7) - \sqrt{1}}{2\times 2} = \frac{3}{2}$

b) $3x^2 - 5x + 7 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4\times 3 \times 7 = -59 < 0$

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) $0,2x^2 + 0,4x - 7 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (0,4)^2 - 4\times 0,2\times (-7) = 5,76 \Rightarrow \sqrt{\Delta} = 2,4$

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: $x_1 = \frac{-0,4 + 2,4}{2\times 0,2} = 5;\; x_2 = \frac{-0,4 - 2,4}{2\times 0,2} = -7$

d) $-3x^2 + 5x - 2 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = 5^2 - 4\times (-3)\times (-2) = 1 > 0$

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: $x_1 = \frac{-5 + \sqrt{1}}{2\times (-3)} = \frac{2}{3};\; x_2 = \frac{-5 - \sqrt{1}}{2\times (-3)} = 1$

e) $y^2 - 14y + 49 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (-14)^2 - 4\times 1\times 49 = 0$

Vậy phương trình có nghiệm kép: $y = \frac{-(-14)}{2} = 7$ 

g) $t^2 - 5t + 3 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4\times 1\times 3 = 13 > 0$

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: $t_1 = \frac{-(-5) + \sqrt{13}}{2\times 1} = \frac{5 + \sqrt{13}}{2};\; t_2 = \frac{-(-5) - \sqrt{13}}{2\times 1} = \frac{5 - \sqrt{13}}{2}$

 

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận