Danh mục bài soạn

PHẦN ĐẠI SỐ

Chương III. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Chương IV. Hàm số y = $ax^{2}$ (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn

PHẦN HÌNH HỌC

Chương III. Góc với đường tròn

Chương IV. Hình trụ- Hình nón- Hình cầu

Giải toán vnen 9 tập 2: Bài tập 1 trang 42

C. Hoạt động luyện tập

Bài tập 1: Trang 42 sách toán VNEN lớp 9 tập 2

Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức $\Delta $và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) $x^2 - 10x + 27 = 0$

b) $-0,5x^2 - 3,5 x + 2,5 = 0$

c) $\frac{1}{2}x^2 + 7x + \frac{2}{3} = 0$

d) $5x^2 + \sqrt{7}x - 1 = 0$

Cách làm cho bạn:

a) $x^2 - 10x + 27 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (-10)^2 - 4\times 1\times 27 = -8 < 0$

Vậy, phương trình có 0 nghiệm.

b) $-0,5x^2 - 3,5 x + 2,5 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (-3,5)^2 - 4\times (-0,5)\times 2,5 = 17,25 > 0$

Vậy, phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

c) $\frac{1}{2}x^2 + 7x + \frac{2}{3} = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = 7^2 - 4\times \frac{1}{2}\times \frac{2}{3} = \frac{143}{3} > 0$

Vậy, phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

d) $5x^2 + \sqrt{7}x - 1 = 0$

$\Delta = b^2 - 4ac = (\sqrt{7})^2 - 4\times 5\times (-1) = 27 > 0$

Vậy, phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận