Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

Giải toán 9 tập 2: Bài tập 84 trang 99

Câu 84: Trang 99 - SGK Toán 9 tập 2

a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1cm. Nêu cách vẽ (h.63).

Giải Câu 84 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

b) Tính diện tích miền gạch sọc.

Cách làm cho bạn:

a) Ta có: tam giác ABC đều canh 1cm => $\widehat{A}=\widehat{B}=\widehat{C}=60^{\circ}$

=> $\widehat{FCE}=180^{\circ}-60^{\circ}=120^{\circ}$ (do $\widehat{FCE}$ kề bù $\widehat{B}$)

Tương tự, ta có: $\widehat{EBA}=\widehat{DAC}=120^{\circ}$

Vẽ hình:

- Vẽ tam giác đều ABC cạnh 1cm.

- Vẽ $\frac{1}{3}$ đường tròn tâm A, bán kính 1cm, ta được cung CD.

- Vẽ $\frac{1}{3}$ đường tròn tâm B, bán kính 2cm, ta được cung DE.

- Vẽ $\frac{1}{3}$ đường tròn tâm C, bán kính 3cm, ta được cung EF.

b) - Diện tích hình quạt CAD = $\frac{1}{3}$ diện tích hình tròn tâm A

=> Diện tích hình quạt CAD = $\frac{1}{3}.\pi .1^{2}$

- Diện tích hình quạt DBE = $\frac{1}{3}$ diện tích hình tròn tâm B

=> Diện tích hình quạt DBE = $\frac{1}{3}.\pi .2^{2}$

- Diện tích hình quạt ECF = $\frac{1}{3}$ diện tích hình tròn tâm C

=> Diện tích hình quạt ECF = $\frac{1}{3}.\pi .3^{2}$

 => Diện tích phần gạch sọc là: $S=\frac{1}{3}.\pi .1^{2}+\frac{1}{3}.\pi .2^{2}+\frac{1}{3}.\pi .3^{2}=\frac{1}{3}.\pi .(1+4+9)=\frac{14}{3}.\pi =14,65(cm^{2})$

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận