Danh mục bài soạn

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

CHƯƠNG V: ÔN TẬP

Giải toán 5: Bài tập 2 trang 6

Bài tập 2: Sgk toán lớp 5 - Trang 6

Quy đồng mẫu các phân số:

a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{5}{8}\)     

b) \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{7}{12}\)

c) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\)

Cách làm cho bạn:

a) Hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{5}{8}\) có mẫu số chung là: 3 x 8 = 24

\(\frac{2}{3}\) = \(\frac{2 \times 8}{3\times 8}\) = \(\frac{16}{24}\);            \(\frac{5}{8}\) = \(\frac{5\times 3}{8\times 3}\) = \(\frac{15}{24}\).

b)  Hai phân số \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{7}{12}\) có mẫu số chung là: 12. Vì 12:4 = 3 nên ta có:

\(\frac{1}{4}\) = \(\frac{1\times 3}{4\times 3}\) = \(\frac{3}{12}\) ;       \(\frac{7}{12}\).

c) Hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) có mẫu số chung là: 24

\(\frac{5}{6}\) = \(\frac{5 \times 4}{6\times 4}\) = \(\frac{20}{24}\);          \(\frac{3}{8}\) = \(\frac{3\times 3}{8\times 3}\) = \(\frac{9}{24}\).

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận