a + b là biểu thức có chứa hai chứ
Nếu a=1 và b=3 thì a+b= 1+3=4
4 là một giá trị của biểu thức a+b
Nếu a=2 và b=5 thì....
...........
Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a+b
Lời giải:
Nếu a = 2 và b = 5 thì a + b = 2 + 5 = 7
7 là một giá trị của biểu thức a + b
THỰC HÀNH
Bài 1(sgk tr.28) Tính giá trị của biểu thức 3 × a + b nếu:
a) a = 8 và b = 15
b) a = 1 và b = 97
Lời giải:
a) Nếu a = 8 và b = 15
thì 3 × a + b = 3 × 8 + 15 = 24 + 15 = 39
39 là một giá trị của biểu thức 3 × a + b
b) Nếu a = 1 và b = 97
thì 3 × a + b = 3 × 1 + 97 = 3 + 97 = 100
100 là một giá trị của biểu thức 3 × a + b
LUYỆN TẬP
Bài 1(sgk tr.28) Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a × b
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a | 7 cm | 7 cm | ...?... cm |
b | 5 cm | ...?... cm | 9 cm |
S | ...?... $cm^2$ | 35 $cm^2$ | 144 $cm^2$
|
Lời giải:
Với a = 7 cm và b = 5 cm
Thì S = a × b
= 7 cm × 5 cm
= 35 $cm^2$
Với a = 7 cm và S = 35 $cm^2$
Ta áp dụng: Số hạng = Tích : Số hạng còn lại
Ta có: b = S : a
b = 35 $cm^2$ : 7 cm
b = 5 cm
Bài 2(sgk tr.28) Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | ...?... m |
P | ...?... cm | ...?... m | 60 m
|
Lời giải:
a | 8 cm | 12 m | 20 m |
b | 6 cm | 7 m | 10 m |
P | 28 cm | 38 m | 60 m
|
Với a = 8 cm và b = 6 cm
Thì P = (a + b) × 2
= (8 cm + 6 cm) × 2
= 14 cm × 2
= 28 cm
Với a = 12 m và b = 7 m
Thì P = (a + b) × 2
= (12 m + 7 m) × 2
= 19 m × 2
= 38 m
Với a = 20 m và P = 60 m
Ta có: P = (a + b) × 2
a + b = P : 2
b = P : 2 – a
b = 60 : 2 – 20
b = 30 – 20
b = 10
Bình luận