LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk tr.69):
a) Hoàn thiện bảng nhân sau.
b) Cách sử dụng bảng nhân.
Sử dụng bảng để tính.
3 x 9 7 x 8 9 x 9 36 : 4 48 : 6 100 : 1
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
3 x 9 = 27 7 x 8 = 56 9 x 9 = 81
36 : 4 = 9 48 : 6 = 8 100 : 10 = 10
Bài tập 2 (sgk tr.69): Số?
Lời giải:
Khối lượng gạo trong mỗi bao | 12 kg | 10 kg | 12 kg | 6 kg |
Số bao gạo | 5 bao | 10 bao | 8 bao | 15 bao |
Khối lượng gạo ở tất cả các bao | 60 kg | 100 kg | 96 kg | 90 kg |
Bài tập 3 (sgk tr.70): Chọn ý trả lời đúng.
a) Kết quả của phép nhân 141 x 7 là:
A. 787 B. 887 C. 987
b) Kết quả của phép chia 98 : 8 là:
A. 11 (dư 2) B. 12 (dư 2) C. 13
c) Số phần được tô màu của hình D viết là:
A. $\frac{1}{3}$ B. $\frac{1}{5}$ C. $\frac{1}{6}$
d) Quan sát các hình sau.
Số ngôi sao của hình thứ mười là:
A. 16 B. 20 C. 40
Lời giải:
a) Câu đúng: C
b) Câu đúng: B
c) Câu đúng: B
d) Câu đúng: A
Bài tập 4 (sgk tr.70): Số?
Chiều dài cơ thể voọc chà vá chân nâu được tính từ đỉnh đầu đến chót đuôi. Voọc chà vá chân nâu thường có chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi của chúng. Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng .?. cm.
Lời giải:
Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài số xăng-ti-mét là:
2 x 30 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm.
Bài tập 5 (sgk tr.70): Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu)
a) 1 cm 7 mm = .?. mm b) 1 m 4 cm = .?. cm
3 cm 2 mm = .?. mm 5 m 2 cm = .?. cm
8 cm 6 mm = .?. mm 7 m 9 cm = .?. cm
Lời giải:
a) 1 cm 7 mm = 17 mm b) 1 m 4 cm = 104 cm
3 cm 2 mm = 32 mm 5 m 2 cm = 502 cm
8 cm 6 mm = 86 mm 7 m 9 cm = 709 cm
VUI HỌC
Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm. Con sâu dài 2 cm 5 mm. 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì có dài hơn con sâu này không?
Lời giải:
- 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì chiều dài là: 4 x 6 = 24 (mm)
- Đổi 2 cm 5 mm = 25 mm => Con sâu dài 25 mm.
- Vì 24 < 25 nên 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì không dài hơn con sâu.
Bình luận