THỰC HÀNH
Bài tập 1 (sgk tr.77): Quan sát hình vẽ bên
a) Nêu ba điểm thẳng hàng. Trong ba điểm vừa nêu, điểm nào là điểm ở giữa hai điểm còn lại?
b) D có là trung điểm của đoạn thẳng CE không?
G có là trung điểm của đoạn thẳng HE không?
Lời giải:
a) Ta có:
- Ba điểm thẳng hàng: C, D, E. Điểm ở giữa hai điểm còn lại là: D.
- Ba điểm thẳng hàng: H, G, E. Điểm ở giữa hai điểm còn lại là: G
- Ba điểm thẳng hàng: H, L, K. Điểm ở giữa hai điểm còn lại là: L.
b) Nhận xét:
- D là trung điểm của đoạn thẳng CE. Vì CD = DE.
- G không là trung điểm của đoạn thẳng HE. Vì HG không bằng GE.
Bài tập 2 (sgk tr.77):
a) Dưới đây là cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
Giải thích tại sao N là trung điểm của đoạn thẳng ST.
b) Vẽ đoạn thẳng AB dài 10 cm.
Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Lời giải:
a) N là trung điểm của ST, vì SN = NT = 3 cm.
b) Ta có:
Bài tập 3 (sgk tr.78): Xác định trung điểm các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA của tờ giấy hình chứ nhật (hình vẽ).
- Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD sao cho cạnh AD trùng với cạnh BC, đánh dấu trung điểm M của cạnh AB và trung điểm M của cạnh CD.
- Thực hiện tương tự, ta sẽ xác định được trung điểm I và K của các cạnh AD và BC.
Lời giải:
HS tự thực hiện.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 (sgk tr.78): Câu nào đúng, câu nào sai?
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
c) K là điểm ở giữa hai điểm P và Q.
d) K là trung điểm của đoạn thẳng PQ.
Lời giải:
- Câu đúng: a, c.
- Câu sai: b, d.
Bài tập 2 (sgk tr.78): Xác định vị trí các lều dưới đây
a) Vị trí các lều theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AD, BC, DC, AB.
b) Lều ở vị trí trung điểm của đoạn thẳng SU.
Lời giải:
a) Ta có:
- Vị trí lều là vị trí điểm V.
- Vị trí lều là vị trí điểm T.
- Vị trí lều là vị trí điểm U.
- Vị trí lều là vị trí điểm S.
b) Vị trí lều là vị trí điểm O.
Bình luận