Giải tin học 7 CTST bài 10 Sử dụng hàm để tính toán

Hướng dẫn học môn Tin học 7 sách mới chân trời sáng tạo. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 10: Sử dụng hàm để tính toán. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi. Hình 12 (Bài 19, Trang 50) là bảng theo dõi quyên góp sách giáo khoa lớp 6 ba môn Toán, Ngữ Văn, Tin học để hỗ trợ các bạn học sinh vùng khó khăn của một trường trung học cơ sở.

Em hãy trao đổi với bạn để đề xuất cách tính Tổng mỗi lớp (tổng số sách Toán, Ngữ Văn, Tin học mỗi lớp đã quyên góp), Tổng mỗi loại (tổng số sách các lớp đã quyên góp theo môn học), Trung bình (số sách trung bình các lớp đã quyên góp theo môn học), Cao nhất, Thấp nhất (số sách cao nhất, thấp nhất đã quyên góp theo môn học), Số lớp đã quyên góp (tổng số lớp đã quyên góp được ít nhất một cuốn sách trở lên theo môn học).

Lời giải:

  • Tổng mỗi lớp = SUM(D3:F3)
  • Tổng mỗi loại = SUM(D3:D22)
  • Trung bình = AVERAGE(D3:D22)
  • Cao nhất = MAX(D3:D22)
  • Thấp nhất = MIN(D3:D22)
  • Số lớp đã quyên góp = COUNT(D3:D22)

KHÁM PHÁ

1. Hàm số trong bảng tính

Câu hỏi. Em hãy quan sát và cho biết:

a) Hàm sử dụng để tính Tổng mỗi lớp ở Hình 1, Hình 2 có tên là gì?

b) Hàm ở Hình 1 có bao nhiêu tham số và các tham số của hàm là gì?

c) Hàm ở Hình 2 có bao nhiêu tham số và các tham số của hàm là gì?

Lời giải:

a) Hàm SUM

b) Hình 1 có 3 tham số, các tham số của hàm là dữ liệu cụ thể.

c) Hình 2 có hai tham số, tham số là địa chỉ khối ô tính.

2. Sử dụng một số hàm đơn giản

b) Nhập hàm vào ô tính

Câu hỏi. Em hãy lựa chọn hàm phù hợp (ở Bảng 1) để tính các giá trị Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được đối với sách giáo khoa môn Toán (ở Hình 3). Nêu các bước nhập hàm vào ô tính để tính các giá trị đó.

Lời giải:

  • Tính trung bình:
    • Bước 1: Chọn ô tính D24
    • Bước 2: Gõ = AVERAGE(D3:D22) rồi nhấn Enter
  • Tính cao nhất:
    • Bước 1: Chọn ô D25
    • Bước 2: Gõ = MAX(D3:D22) rồi nhấn Enter
  • Tính thấp nhất:
    • Bước 1: Chọn ô D26
    • Bước 2: Gõ = MIN(D3:D22) rồi nhấn Enter
  • Tính số lớp quyên góp được:
    • Bước 1: Chọn ô 27
    • Bước 2: Gõ = COUNT(D3:D22) rồi nhấn Enter

c) Sao chép hàm

Câu hỏi. Em hãy nêu các bước sao chép hàm từ ô tính D23 sang khối ô tính E23:F23 và cho biết hàm ở các ô tính E23, F23 sau khi thực hiện sao chép.

Lời giải:

  • Bước 1: Chọn ô D23
  • Bước 2: Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô D23 để con trỏ trở thành dấu + rồi kéo thả chuột đến ô F23.
  • Sau khi thực hiện sao chép, hàm ở ô tính E23 là = SUM(E3:E22); hàm ở ô tính F23 là = SUM(F3:F22)

d) Đặc điểm của hàm

Câu hỏi. Ở Hình 4, nếu thay dữ liệu chữ "Ngày mai có số liệu" ở ô tính D16 bằng số 4 thì kết quả ở ô tính D23 sẽ là bao nhiêu?

Lời giải:

Kết quả ở ô tính D23 là 180.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nhập hàm số vào ô tính được thực hiện tương tự như nhập công thức vào ô tính.

B. Có thể sao chép hàm số bằng hai cách: sử dụng các lệnh Copy, Paste và sử dụng tính năng tự động đền dữ liệu (Autofill).

C. Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.

D. Khi sao chép (hay di chuyển) hàm, vị trí tương đối giữa các ô, địa chỉ là tham số của hàm và ô tính chứa hàm không thay đổi.

E. Tương tự như hàm, các công thức có sử dụng địa chỉ ô tính chỉ tính toán trên các ô dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.

Lời giải:

Chọn E.

THỰC HÀNH

Câu hỏi 1. Mở bảng tính Quyengop.xlsx đã lưu ở Bài 9 và thực hiện theo các yêu cầu sau:

a) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào ô tính G3 để tính tổng mỗi lớp cho lớp 6A và thực hiện sao chép hàm để tính cho các lớp còn lại.

b) Lựa chọn hàm phù hợp và nhập hàm vào các ô tính D23, D24, D25, D26, D27 để tính Tổng mỗi loại, Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp quyên góp được cho cột Toán. Thực hiện sao chép hàm để tính cho các cột Ngữ Văn, Tin học và Tổng mỗi lớp.

c) Thực hiện cập nhật thông tin tình hình quyên góp, quan sát và cho biết kết quả của hàm thay đổi trong trường hợp nào sau đây:

  • Cập nhật dữ liệu chữ vào ô tính trống.
  • Xóa dữ liệu trong ô tính đang chứa dữ liệu chữ.
  • Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu số.
  • Thay dữ liệu số trong ô tính bằng dữ liệu chữ.
  • Chỉnh sửa giá trị số trong ô tính đang chứa dữ liệu số.
  • Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu ngày.

Lời giải:

a) Tổng mỗi lớp cho lớp 6A = SUM(D3:F3)

Thực hiện sao chép:

  • Bước 1: Chọn ô G3
  • Bước 2: Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô G3 để con chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến ô tính G22.

b) Ta có:

  • Hàm ở ô D23 là = SUM(D3:D22)
  • Hàm ở ô D24 là = AVERAGE(D3:D22)
  • Hàm ở ô D25 là = MAX(D3:D22)
  • Hàm ở ô D26 là = MIN(D3:D22)
  • Hàm ở ô D27 là = COUNT(D3:D22)
  • Sao chép hàm cho các cột còn lại là:
    • Bước 1: Chọn ô D23.
    • Bước 2: Đưa con trỏ chuột đến góc phải dưới ô D23 để con chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến ô tính G23.

Thực hiện thao tác sao chép tương tự đối với tính Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất, Số lớp đã quyên góp.

c) Kết quả của hàm thay đổi trong trường hợp:

  • Thay dữ liệu chữ trong ô tính bằng dữ liệu số.
  • Thay dữ liệu số trong ô tính bằng dữ liệu chữ.
  • Chỉnh sửa giá trị số trong ô tính đang chứa dữ liệu số.

Câu hỏi 2. Mở bảng tính Doanhthu.xlsx (do giáo viên cung cấp, như Hình 5).

a) Lập công thức tính tiền lãi của mặt hàng đầu tiên. Sao chép công thức để tính Tiền lãi cho các thiết bị còn lại (Tiền lãi = (Giá bán - Giá nhập) x Số lượng).

b) Sử dụng hàm phù hợp để Tổng cộng, Cao nhất, Trun bình của Số lượng, Tiền lãi và Số mặt hàng đã bán.

c) Định dạng bảng tính, chọn khuôn dạng trình bày dữ liệu và căn chỉnh dữ liệu để có bảng tính tương tự Hình 6.

Lời giải:

a) Tiền lãi của mặt hàng đầu tiên = (E3 - D3)* F3

b) Ta có:

  • Tổng cổng của số lượng = SUM(F3:F12)
  • Tổng cộng của tiền lãi = SUM(G3:G12)
  • Cao nhất của số lượng = MAX(F3:F12)
  • Cao nhất của tiền lãi = MAX(G3:G12)
  • Trung bình của số lượng = AVERAGE(F3:F12)
  • Trung bình của tiền lãi = AVERAGE(G3:G12)
  • Số mặt hàng đã bán = COUNT(F3:F12)

c) HS tự căn chỉnh và định dạng.

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sgk tin học 7 sách mới, giải tin học 7 chân trời sáng tạo, giải tin học 7 CTST bài 10, giải bài sử dụng hàm để tính toán
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải tin học 7 CTST bài 10 Sử dụng hàm để tính toán . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải tin học 7 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Quỳnh Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận