Đọc
Bài đọc: Bét-tô-ven và bản Xô-nát ánh trăng
(SGK Tiếng Việt 4 kết nối tri thức tập 1)
Bài 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về Bét-tô-ven?
Trả lời
Bét-tô-ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới. Ông đã sáng tác ra nhiều bản nhạc nổi tiếng, trong đó có Bản xô-nát Ánh trăng.
Bài 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước mơ gì?
Trả lời
Bét-tô-ven gặp cha con cô gái mù tại một ngôi nhà trong khu lao động. Cô gái mù có ước mơ là được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng Đa-nuýp.
Bài 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái thực hiện ước mơ của mình?
Trả lời
Bét-tô-ven chơi đàn.
Bài 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù.
Trả lời
Những nốt nhạc ngẫu hứng tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như dòng sông Đa-nuýp.
Bài 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng cô gái mù lại có tên là “Bản xô-nát Ánh trăng”?
Trả lời
Bản nhạc có tên "Bản xô-nát Ánh trăng" bởi bản nhạc được tạo nên để tặng cho cô gái mù có nguyện vọng được ngắm trăng trên dòng Đa-nuýp. Âm thanh của bản nhạc khiến người nghe liên tưởng tới ánh trăng.
Luyện từ và câu
Luyện tập về tính từ
Bài 1: Tìm những tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng theo 2 nhóm dưới đây:
- Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc.
- Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông.
Trả lời
- Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: văng vẳng; êm ái, nhẹ nhàng.
- Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp; lấp lánh; mạnh mẽ.
Bài 2: Tính từ nào dưới đây có thể thay thế cho mỗi...
trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp
- ...như bụt
- ...như than
- ...như gấc
- ...như ma
- ...như tuyết
- ...như tiên
Trả lời
- hiền như bụt
- đen như than
- đỏ như gấc
- xấu như ma
- trắng như tuyết
- đẹp như tiên
Bài 3: Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu:
(SGK Tiếng Việt 4 kết nối tri thức tập 1)
a. Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào?
b. Viết 2 - 3 câu có sử dụng tính từ em tìm được ở bài tập a.
Trả lời
a. xanh: tre, lúa
xanh mát: sông máng
xanh ngắt: trời mây
b. Nước sông xanh mát.
Rừng cây xanh ngắt.
Viết
Tìm hiểu cách viết đơn
Bài 1: Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi
(SGK Tiếng Việt 4 kết nối tri thức tập 1)
a. Đơn trên được viết nhằm mục đích gì?
b. Đơn do ai viết? Đơn được gửi cho ai?
c. Người viết đã trình bày những gì trong đơn?
d. Đơn gồm có những mục nào? Nêu cách sắp xếp các mục đó.
Trả lời
a. Xin tham gia CLB sáng tạo.
b. Người viết: Vũ Nam Hải, học sinh lớp 4C
Người nhận: Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Trung Hòa.
c. Người viết thấy mình phù hợp với các hoạt động của CLB Sáng tạo, vì vậy đã viết đơn đề nghị nhà trường cho tham gia vào CLB và chiều thứ ba và thứ năm hàng tuần.
d.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ: viết giữa trang, quốc hiệu viết in hoa toàn bộ.
- Tên đơn: Viết giữa trang, viết hoa toàn bộ, cách tiêu ngữ một dòng.
- Người nhận: Lùi đầu dùng, cách tên đơn một dòng.
- Người viết đơn: viết bên dưới người nhận.
- Lí do viết đơn: viết bên dưới người viết đơn.
- Lời hứa, lời cảm ơn: viết bên dưới lí do viết đơn.
- Địa điểm, thời gian viết đơn: viết dưới lời hứa, lời cảm ơn.
- Ý kiến phụ huynh: dưới địa điểm, thời gian viết đơn, đặt bên lề trái
- Chữ ký và tên người viết đơn: dưới địa điểm, thời gian viết đơn, đặt bên lề phải
Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đơn.
Trả lời
Cần trình bày đơn đúng quy định:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn
- Nơi nhận đơn
- Nội dung đơn (giới thiệu bản thân, lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn)
- Địa điểm, thời gian viết đơn
- Chữ ký và họ tên người viết đơn.
Trao đổi với người thân về một tình huống cần viết đơn
Tham khảo
Đơn xin phép nghỉ học vì ốm
Bình luận