Danh mục bài soạn
Giải tiếng việt 3 kết nối tri thức bài 6 Tập nấu ăn
Hướng dẫn học môn Tiếng việt 3 tập 1 sách mới kết nối tri thức với cuộc sống. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 6: Tập nấu ăn. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.
Giải đáp câu hỏi và bài tập
KHỞI ĐỘNG
Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Kể tên các dung cụ nhà bếp.
b. Cho biết tên các loại thực phẩm.
c. Đoán xem hai mẹ con đang làm gì.
Câu hỏi 4. Sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự làm món trứng đúc thịt.
a. Gắp ra đĩa.
b. Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng.
c. Cho hỗn hợp trứng + thịt vào chảo, rán vàng mặt dưới.
d. Lật mặt còn lại, rán vàng.
Câu hỏi 2. Viết câu:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.
(Hồ Chí Minh)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu hỏi 1. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật sau:
- rau
- thịt
- cá
Mẫu: rửa rau, nhặt rau, luộc rau,...
Câu hỏi 2. Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây vào 2 nhóm.
kho | xào | vào | lên | hầm |
đi | ra | nướng | luộc | xuống |
Từ chỉ hoạt động di chuyển | Từ chỉ hoạt động nấu ăn |
Mẫu: đi | Mẫu: kho |
Câu hỏi 3. Chọn từ ở bài tập 2 (câu 2) thay cho ô vuông (chỗ trống) để hòn thành các câu nêu hoạt động trong đoạn văn.
Ngày Chủ nhật, mẹ (...) chợ mua thức ăn. Nam (...) bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ (...) cá, (...) rau, (...) thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn.
(Kim Ngân)
LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Câu hỏi 1. Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết:
- Đoạn văn thuật lại việc gì?
- Các bước thực hiện việc đó.
Để làm món trứng đúc thịt, Nam đã chuẩn bị thực phẩm theo ba bước. Đầu tiên, Nam rửa sạch thịt rồi xay nhỏ. Sau đó, cậu đập trứng vào bát, cho thêm thị xay, hành khô, nước mắm và muối. Cuối cùng, Nam đánh đều tất cả. Vậy là đã có thể sẵn sàng cho bước tiếp theo là bắc chảo rán trứng được rồi.
(Kim Ngân)
VẬN DỤNG
Tìm đọc sách dạy nấu ăn hoặc những bài đọc liên quan đến công việc làm bếp.
Ví dụ: "Vào bếp thật vui"
Bình luận