I. VIRUS VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VIRUS
DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM
Câu hỏi:
Câu 1. Virus là gì? Tại sao virus lại không được xem là một vật sống hoàn chỉnh.
Câu 2. Tất cả các loại virus đều có chung đặc điểm gì?
Câu 3. Nêu một số vật trung gian truyền bệnh virus ở người mà em biết.
Câu 4. Nếu vật chất di truyền của virus là RNA thì mỗi hạt virus, ngoài các phần tử RNA và lớp vỏ capsid còn có thêm những protein gì? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1.
- Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước vô cùng nhỏ bé, chỉ được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống.
- Virus không được xem là một vật sống hoàn chỉnh vì các loại virus có kích thước siêu nhỏ, dao động từ 20 nm đến 300 nm. Hình dạng và cấu trúc của virus rất đa dạng, virus không có khả năng sinh sản cũng như các hoạt động chuyển hoá khi bên ngoài tế bào do chúng chưa có đầy đủ các thành phần cấu tạo của một tế bào và kí sinh bắt buộc trong tế bào.
Câu 2.
Đặc điểm chung của tất cả các loại virus:
- Về mặt cấu trúc: tất cả các loại virus đều được cấu tạo từ hai thành phần chính: lõi là nucleic acid và vỏ là protein (còn được gọi là vỏ capsid).
- Vật chất di truyền của mỗi virus có thể là DNA hoặc RNA, có cấu trúc mạch kép hay mạch đơn và gồm một hoặc một vài đoạn phân tử tương đối ngắn.
Câu 3.
Một số vật trung gian truyền bệnh virus ở người như muỗi, ruồi, ve, nghêu, sò, ốc, chuột,...
Câu 4.
Nếu vật chất di truyền của virus là RNA thì mỗi hạt virus ngoài RNA và vỏ capsid, mỗi hạt virus còn có thêm một số loại enzyme mà trong tế bào chủ thường không có. Đó là các enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp RNA như enzyme sao chép ngược (tổng hợp phân tử DNA từ mạch khuôn là RNA), enzyme giúp tích hợp hệ gene virus vào hệ gene tế bào chủ và một số enzyme giúp lắp ráp và giải phóng virus ra khỏi tế bào.
II. QUÁ TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
DÙNG LẠI VÀ SUY NGẪM
Câu hỏi:
Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Mô tả các bước trong quá trình nhân lên của virus.
Câu 2. Phân biệt chu kì sinh tan với chu kì tiềm tan của thể thực khuẩn.
Câu 1.
Các bước trong quá trình nhân lên của virus:
Tên giai đoạn | Diễn biến |
(1) Giai đoạn hấp phụ
| Virus bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus (đối với virus không có vẻ ngoài) tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ. |
(2) Giai đoạn xâm nhập | Vật chất di truyền của virus được truyền vào trong tế bào chủ. Đối với thể thực khuẩn, DNA của virus được tiêm vào trong tế bào vi khuẩn bằng một bộ phận chuyên biệt, vỏ protein bị bỏ lại ở bên ngoài. Nhiều loại virus động vật có vỏ ngoài, đưa cả vỏ capsid cùng vật chất di truyền vào tế bào chủ, sau đó nucleic acid mới được giải phóng ra khỏi vỏ protein. Virus thực vật xâm nhập từ cây này sang cây khác qua các vết thương của tế bào do côn trùng là ổ chứa virus chích hút hoặc ăn các bộ phận của cây. |
(3) Giai đoạn tổng hợp | tổng hợp các bộ phận của virus. DNA của virus khi vào trong tế bào, thu hút các enzyme của tế bào đến phiên mã, dịch mã tạo ra các protein của virus cũng như nhân bản vật chất di truyền của chúng. Một số virus RNA khi vào tế bào, RNA CÓ thể trực tiếp thu hút các enzyme của tế bào tới dịch mã tạo ra các protein cũng như nhân bản vật chất di truyền của chúng. Số khác phải mang theo enzyme phiên mã ngược để sao chép RNA thành DNA rồi phiên mã thành các RNA làm vật chất di truyền của virus. |
(4) Giai đoạn lắp ráp | Lắp lõi nucleic acid vào vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh. |
(5) Giai đoạn giải phóng virus thoát ra khỏi tế bào chủ | Khi đã vào được bên trong tế bào, các loại virus có thể nhân lên theo một trong hai cách được gọi là chu kì sinh tan hoặc chu kì tiềm tan hay sử dụng cả hai cách. |
Câu 2.
Phân biệt chu kì sinh tan với chu kì tiêm tan của thể thực khuẩn.
Điểm khác biệt | Chu kì sinh tan | Chu kì tiềm tan |
Loại virus gây ra | Virus độc | Virus ôn hòa |
Cơ chế | - VCDT của virut tồn tại và nhân lên độc lập với VCDT tế bào chủ - Nhân lên nhiều thế hệ virut mới trong tế bào chủ | - VCDT của virut tích hợp và cùng nhân lên với VCDT tế bào chủ - Không nhân lên thế hệ virut mới trong tế bào chủ |
Kết quả | Làm tan tế bào chủ | Không làm tan tế bào chủ |
Mối quan hệ | Không thể chuyển thành chu trình tiềm tan | Có thể chuyển thành chu trình sinh tan. |
Bình luận