Danh mục bài soạn

Giải SBT vật lí 10 sách cánh diều bài 4 Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng

Hướng dẫn giải bài 4 Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng SBT vật lí 10, bộ sách Cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em tự tin trong học tập.

Bài tâp 2.37. Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?

A. Trọng lực tác dụng lên sắt lớn hơn.

B. Khối lượng riêng của bông nhỏ hơn.

C. Mật độ phân tử của sắt lớn hơn mật độ phân tử của bông.

D. Khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của phần bông có cùng thể tích.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

Bài tâp 2.38. Do có khối lượng riêng khoảng 1,29 kg/$m^{3}$ nên trọng lượng của không khí gây ra áp suất lên mặt nước biển vào khoảng 101 kPa. Bề dày của khí quyển Trái Đất được ước lượng bằng

A. 7,83 m.

B. 7,83 km.

C. 78,3 m.

D. 78,3 km.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B

Bài tâp 2.39. Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?

Giải SBT vật lí 10 sách cánh diều bài 4 Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng

A. Áp suất lên quả 2 là lớn nhất vì có thể tích lớn nhất.

B. Áp suất lên quả 1 là lớn nhất vì có thể tích nhỏ nhất.

C. Áp suất lên quả 3 là lớn nhất vì sâu nhất.

D. Áp suất lên ba quả như nhau vì cùng bằng thép và cùng ở trong nước.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án C

 

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 2.40. Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là V=43$\pi r^{3}$. Chứng tỏ rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.

Bài tập 2.41. Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 c$m^{2}$. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.

Bài tập 2.42. Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết lỗ thủng rộng 200c$m^{2}$ và khối lượng riêng của nước là ρ=1000kg/$m^{3}$.Lực tối thiểu bằng bao nhiêu để được giữ miếng vá? Lấy g = 10 m/$s^{2}$.

Bài tập 2.43. Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?

Bài tập 2.44. Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/$m^{3}$.

 Giải bài tập 2.44 trang 28 SBT vật lí 10 cánh diều

a) Tính chênh lệch áp suất tác dụng lên mặt đáy và mặt trên của khối lập phương.

b) Tính lực đẩy lên khối lập phương do chênh lệch áp suất này gây ra. Lực này chính là lực đẩy Archimedes của nước lên khối lập phương. Cách tính lực đẩy của nước lên khối lập phương có gì khác nếu cả khối nằm trong nước?

c) Giải thích tại sao nếu khối lập phương là vật đặc đồng chất thì có thể xác định được chất liệu của nó qua thí nghiệm này.

Bài tập 2.45. Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hòa tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm.

 Giải bài tập 2.45 trang 28 SBT vật lí 10 cánh diều

 

a) Nhận xét về áp suất tại các điểm thuộc hai nhánh ống nhưng đều ở mực chất lỏng L?

b) So sánh khối lượng riêng của hai chất lỏng A và B.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT vật lí 10 sách cánh diều bài 4 Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng, Giải SBT vật lí 10 cánh diều
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT vật lí 10 sách cánh diều bài 4 Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT vật lí 10 cánh diều. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận