Danh mục bài soạn
Giải SBT toán 7 tập 1 sách cánh diều bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Hướng dẫn giải bài 1 chương II Số vô tỉ. Căn bậc hai số học, sách bài tập toán 7 tập 1, bộ sách Cánh diều. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em tự tin trong học tập.
Giải đáp câu hỏi và bài tập
Bài tập 1:
a) Đọc các số sau: $\sqrt{35}; \sqrt{1,96};\sqrt{\frac{1}{225}}$.
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2,4; căn bậc hai số học của 3,648; căn bậc hai số học của $\frac{49}{1089}$.
Bài tập 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?
a) $\sqrt{81}=±9$
b) $\sqrt{81}=−9$
c) $\sqrt{81}=9$
Bài tập 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu ti.
b) Căn bậc hai số học của x không âm là số y sao cho $y^{2}=x$
c)$\sqrt{15}$ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Bài tập 4: Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:
a) số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ...
b) $\sqrt{26}$ là số ...
c)$ \sqrt{\frac{1}{144}}$ là số ...
d) $\frac{−7}{50}$ viết được dưới dạng số thập phân ...
Bài tập 5: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?
a) $A = −0,1; \sqrt{12} ;\frac{21}{32};−316$;
b) $B = 32,1; \sqrt{25}; \sqrt{\frac{1}{16}};\sqrt{0,01}$
c) $C = \sqrt{3}; \sqrt{5}; \sqrt{31};\sqrt{83}$
d) $D = \frac{−1}{3}; \frac{231}{2};\frac{2}{5};−3$
Bài tập 7: Tính:
a) $\sqrt{1+3+5}$
b)$\sqrt{100+17+4}$
c)$\sqrt{78+11+41+194}$
Bài tập 8: Tính giá trị của biểu thức:
a) $7 . \sqrt{0,36} −5 . \sqrt{25}$
b) $11 . \sqrt{1,69}+3 . \sqrt{0,01}$
c) $3 . \sqrt{\frac{1}{9}}+1,5 . \sqrt{225}$
d) $0,1 . \sqrt{100}−\sqrt{\frac{4}{25}}$
Bài tập 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: $\frac{1}{16};4\frac{1}{7};1,(3);\sqrt{81};−\sqrt{25};−12,1$
Bài tập 10: Tìm x, biết:
a) $x+2 . \sqrt{16}=−3 . \sqrt{49}$;
b) $2x − \sqrt{1,69} = \sqrt{1,21}$;
c)$5 . (\sqrt{\frac{1}{25}}−x)−\sqrt{\frac{1}{81}}=−\frac{1}{9}$
d)$2+\frac{1}{6}−x=10 . \sqrt{0,01}−\sqrt{\frac{25}{36}}$
Bình luận