Danh mục bài soạn

Giải SBT Tin học 7 sách chân trời bài 7 Phần mềm bảng tính

Hướng dẫn giải bài Phần mềm bảng tính tin học 7 bộ sách chân trời sáng tạo. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm bảng tính MS Excel? 

Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm bảng tính MS Excel

Bài tập 2: Lựa chọn phát biểu đúng về tính năng của phần mềm bảng tính.

A. Cho phép người dùng tạo ra những trang trình chiếu phục vụ thuyết trình.

B. Xử lí thông tin được trình bày ở dạng bảng như tính toán, tìm kiếm, sắp xếp hay tạo biểu đồ, đồ thị biểu diễn dữ liệu.

C. Cho phép thao tác soạn thảo các văn bản thô, định dạng phông chữ, màu sắc cùng với hình ảnh minh hoạ.

D. Là phần mềm thiết kế đồ hoạ, chỉnh sửa ảnh.

Bài tập 3: Lựa chọn từ/cụm từ trong khung (một từ/cụm từ có thể sử dụng nhiều lần) để điền vào chỗ chấm cho phù hợp. 

cột; hàng ô tính; trang tính; bảng chọn.

a) Các .......... của trang tính được ghi tên bằng các chữ cái, bắt đầu là chữ A theo chiều từ trái sang phải. Hàng chứa tên .......... ở phía trên của các .......... 

b) Bảng tính mới được tạo mặc định có một .......... tên là Sheet1.

c) Các hàng của trang tính được ghi tên bằng số thứ tự bắt đầu từ số 1 theo chiều từ trên xuống dưới. Cột chứa tên .......... ở bên trái của các .......... 

d) Trong MS Excel, Formulas, Data là hai .......... chứa các lệnh hỗ trợ tính toán, xử lí dữ liệu.

e) Giao của một hàng và một cột trên trang tính tạo thành một .......... Địa chỉ .......... được xác định bởi tên cột ghép với tên hàng. Trên trang tính luôn có một .......... đang được chọn.

g) Vùng làm việc của .......... gồm các cột và các .......... và các .......... Giao giữa một cột và một hàng tạo thành một .......... và là nơi chứa dữ liệu.

Bài tập 4: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Bảng tính mới được tạo mặc định có một trang tính có tên là Sheet1.

B. Mỗi bảng tính chỉ có tối đa một trang tính và có tên là Sheet1.

C. Mỗi bảng tính có thể có nhiều trang tính.

D. Có thể đổi tên trang tính.

Bài tập 5: Chọn phương án đúng nhất.

A. Chỉ có thể sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím để chọn ô tính.

B. Chỉ có thể sử dụng chuột để chọn ô tính.

C. Chỉ sử dụng phím Tab để chọn ô tính.

D. Có thể sử dùng chuột, các phím mũi tên trên bàn phím hay phím Tab để chọn ô tính. 

Bài tập 6: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Khối ô tính là một vùng hình chữ nhật gồm nhiều ô tính liền kề nhau.

B. Khối ô tính có thể là một ô tính, một hàng, một cột.

C. Khối ô tính phải nằm trên nhiều hàng, nhiều cột.

D. Có nhiều cách để chọn khối ô tính.

Bài tập 7: Sắp xếp các bước dưới đây để nhập dữ liệu cho ô tính thông qua vùng nhập liệu.

(a) Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

(b) Gõ dữ liệu.

(c) Chọn ô tính cần nhập dữ liệu.

(d) Gõ phím Enter. 

Bài tập 8: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Có thể nhập dữ liệu trực tiếp vào ô tính.

B. Có thể nhập dữ liệu cho ô tính thông qua vùng nhập liệu.

C. Để hoàn tất nhập dữ liệu cho ô tính, ta gõ phím Enter hoặc nháy chuột vào ô tính khác.

D. Chỉ có thể nhập trực tiếp vào ô tính một số kiểu dữ liệu.

Bài tập 9: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Trong ô tính, mặc định dữ liệu kiểu kí tự được tự động căn lề phải, dữ liệu kiểu số, kiểu ngày được tự động căn lề trái.

B. Dữ liệu kiểu số có thể là số nguyên, số thập phân, gồm các số từ 0 đến 9 và kí hiệu số âm (-), số dương (+), dấu thập phân.

C. Dữ liệu kiểu kí tự có thể gồm các chữ cái, chữ số và các kí hiệu soạn thảo.

D. Mặc định dữ liệu kiểu ngày được nhập vào ô tính theo định dạng là tháng/ngày/năm.

Bài tập 10: Sắp xếp các bước dưới đây để chỉnh sửa dữ liệu cho ô tính thông qua vùng nhập liệu.

(a) Nháy chuột vào vùng nhập liệu.

(b) Gõ phim Enter.

(c) Thực hiện chính sửa dữ liệu.

(d) Chọn ô tính.

Bài tập 11: Nên chỉnh sửa dữ liệu thông qua vùng nhập liệu khi:

A. Dữ liệu trong ô tính là dữ liệu kiểu số.

B. Dữ liệu trong ô tính quá dài.

C. Dữ liệu trong ô tính là dữ liệu kiểu ngày.

D. Dữ liệu trong ô tính ngắn.

Bài tập 12: Có thể định dạng dữ liệu kiểu số bằng nhóm lệnh nào?

A. Nhóm lệnh Number trong dải lệnh Home.

B. Nhóm lệnh Font trong dải lệnh Home.

C. Nhóm lệnh Alignment trong dải lệnh Home.

D. Nhóm lệnh Page Setup trong dải lệnh Page Layout.

Bài tập 13: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Công thức trong MS Excel được bắt đầu bởi dấu bằng ( =), tiếp theo là biểu thức đại số.

B. Trình tự thực hiện các phép toán trong MS Excel tuân thủ đúng theo quy tắc Toán học.

C. Khi nhập công thức cho ô tính ta bắt buộc phải nhập thông qua vùng nhập liệu.

D. Có thể nhập trực tiếp công thức vào ô tính.

Bài tập 14: Hãy chuyển các biểu thức Toán học ở bảng dưới đây thành biểu thức trong MS Excel ở Bảng 1.

Bảng 1: Chuyển biểu thức toán học sang biểu thức trong MS Excel

Hãy chuyển các biểu thức Toán học ở bảng dưới đây thành biểu thức trong MS Excel ở Bảng 1

Bài tập 15: Cho màn hình ban đầu như Hình 4. Thực hành thực hiện các thao tác ở bên trái rồi ghép với kết quả tương ứng ở cột phải. 

Cho màn hình ban đầu như Hình 4

Hình 4

Bảng 2. Di chuyển trên trang tính để chọn ô tính

Cho màn hình ban đầu như Hình 4

Bài tập 16: Thực hiện thao tác ở cột bên trái và ghi kết quả vào chỗ chấm ở cột bên phải.

Thao tác

Kết quả

Nháy chuột vào ô tính D5.

Ô tính được chọn: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột vào tên hàng 4, nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột vào tên hàng 9.

Các hàng được chọn: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột vào tên cột B, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột vào tên cột F.

Các cột được chọn: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột vào ô tính B4, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột vào ô tính H2.

Địa chỉ các ô tính được chọn: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột vào tên hàng 3, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột vào tên hàng 8.

Các hàng được chọn: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột ở hộp tên và nhập nội dung B3:F8, gõ phím Enter.

Địa chỉ khối: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột vào tên cột C, nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột vào tên cột G.

Các cột được chọn: .....

Nội dung hộp tên: .....

Nháy chuột vào ô tính C2, nhấn giữ phím Shift và nháy chuột vào ô tính G6.

Địa chỉ khối: .....

Nội dung hộp tên: .....

Bài tập 17: Khởi động MS Excel, thực hiện nhập dữ liệu cho trang tính để có bảng tính tương tự Hình 1, và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Nhập công thức tính chỉ số BMI của từng bạn trong tổ và viết công thức em đã lập để tính chỉ số BMI của bạn đầu tiên (ô tính F5). Biết rằng, chỉ số BMI được tính như sau:

Khởi động MS Excel

b) Lập công thức tính trung bình Chiều cao của các bạn trong tổ và viết công thức em đã lập.

c) Lập công thức tính trung bình Cân nặng của các bạn trong tổ và viết công thức em đã lập.

d) Lập công thức tính trung bình chỉ số BMI của các bạn trong tổ và viết công thức em đã lập.

e) Thực hiện định dạng dữ liệu kiểu số, ngày để có trung tính tương tự Hình 5.

g) Lưu lại bảng tính với tên tập: Bang_chi_so_BMI_cua_To.

Khởi động MS Excel

Hình 5. Bảng tính sau khi tính toán và chọn khuôn dạng dữ liệu

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT tin học 7 chân trời sáng tạo bài 7, giải sách bài tập tin học 7 CTST bài 7 Phần mềm bảng tính, giải sách bài tập môn tin 7 chân trời bài 7
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT Tin học 7 sách chân trời bài 7 Phần mềm bảng tính . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT tin học 7 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Trần Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận