Danh mục bài soạn

Giải SBT sinh học 10 sách chân trời Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn, sách bài tập Sinh học lớp 10 - bộ sách chân trời sáng tạo. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Câu 31.1: Chế phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ virus?

A. Đệm lót sinh học.

B. Bio-EM.

C. Thuốc trừ sâu Bt.

D. Insulin.

Câu 30.2: Ưu điểm của chế phẩm được sản xuất nhờ ứng dụng virus là gì?

(1) Tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn.

(2) Chế phẩm tạo ra có chất lượng tốt nhất.

(3) Giúp giảm giá thành sản phẩm.

(4) Công nghệ đơn giản, dễ áp dụng.

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (2), (3).

D. (2), (4).

Câu 30.3: Dựa vào tính chất nào mà phage được dùng để làm vector trong sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp?

A. Một số phage, chứa các đoạn gene không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.

B. Phage có hệ gene là các phân tử RNA, có thể vận chuyển bất cứ gene nào vào tế bào vi khuẩn và luôn có khả năng nhân lên rất nhanh.

C. Một số phage chứa các DNA dạng vòng có thể mang gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn và có khả năng nhân lên rất nhanh.

D. Phagen có hệ gene là các phân tử DNA đủ dài để có thể vận chuyển các gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn mà không ảnh hưởng đến khả năng nhân lên của nó trong tế bào vật chủ.

Câu 30.4: Hãy sắp xếp các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng vector từ virus sao cho phù hợp.

(1) Tạo vector virus tái tổ hợp.

(2) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối.

(3) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.

(4) Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4), (3).

C. (1), (3), (2), (4).

D. (1), (3), (4), (2).

Câu 30.5: Vì sao insulin được dùng để điều trị bệnh tiểu đường?

A. Vì insulin có khả năng kích thích làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.

B. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.

C. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.

D. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; kích thích chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.

Câu 30.6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của interferon trong việc giúp cơ thể chống lại virus?

A. Interferon có tính đặc hiệu với từng loại virus nhất định.

B. Interferon có khả năng kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể chống lại virus.

C. Interferon kích thích cơ thể tạo ra chất chống virus.

D. Interferon có vai trò như kháng thể, có khả năng chống lại virus.

Câu 30.7: Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?

A. Interferon là protein do tế bào sản xuất ra, còn vaccine là kháng nguyên đã bị làm yếu đi, có nguồn gốc từ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh.

B. Interferon là protein do hệ gene của virus sản xuất ra, còn vaccine là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi.

C. Interferon là chất ức chế sự nhân lên của virus, còn vaccine có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống lại virus.

D. Interferon có tính đặc hiệu với virus, còn vaccine không có tính đặc hiệu với virus.

Câu 30.8: Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào?

A. Một số loại virus mang gene kháng vi nấm gây bệnh cho cây trồng.

B. Một số loại virus làm vector chuyển gene kháng bệnh cho cây trồng.

C. Một số loại virus có khả năng tạo ra chất để tiêu diệt sâu hại cây trồng.

D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng.

Câu 30.9: Hãy sắp xếp thứ tự các bước sản xuất thuốc trừ sâu từ virus sao cho hợp lí.

(1) Nuôi sâu giống và nuôi sâu hàng loạt.

(2) Thu thập sâu bệnh khi sâu bị chết.

(3) Nhiễm virus gây bệnh cho sâu ở độ tuổi 3 – 4.

(4) Thêm chất phụ gia và sấy khô.

(5) Nghiền và lọc li tâm.

(6) Kiểm tra chất lượng và đóng gói sản phẩm.

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (4), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (2), (5), (4), (6).

D. (1), (3), (4), (2), (5), (6).

Câu 30.11: Hãy nêu một số ứng dụng interferon để chữa bệnh cho người và động vật.

Câu 30.12: Hãy trình bày các phương pháp sản xuất insulin.

Câu 30.13: Khi sử dụng vector virus để chuyển gene cần chú ý điều gì?

Câu 30.14: Hãy trình bày các loại vaccine từ virus.

Câu 30.15: Hãy mô tả chế phẩm thuốc trừ sâu từ virus nhân đa diện (Nuclear polyhedrin virus – NPV).

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT sinh 10 sách mới, giải bài tập sinh 10 chân trời, giải sinh 10 CTST ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn, giải ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT sinh học 10 sách chân trời Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT sinh học 10 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thanh Tuyền CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận