Danh mục bài soạn
Giải SBT sinh học 10 sách chân trời Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn, sách bài tập Sinh học lớp 10 - bộ sách chân trời sáng tạo. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong học tập
Giải đáp câu hỏi và bài tập
Câu 27.1. Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?
A. Nấm men. B. Tảo đơn bào. C. Xạ khuẩn. D. Vi khuẩn lactic.
Câu 27.2. Việc sản xuất các protein đơn vào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?
A. Phân giải chất hữu cơ.
B. Làm vector chuyển gene.
C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.
D. Tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 27.4. Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích gì?
A. Để phân hủy protein trong sữa thành các amino acid và làm cho sữa đông lại.
B. Để lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH thấp làm đông tụ sữa.
C. Để thủy phân k-casein trong sữa và làm cho sữa đông lại.
D. Để tạo enzyme rennin, nhằm thủy phân sữa thành các thành phần dễ tiêu hóa.
Câu 27.5. Để tăng lượng vi sinh vật trong đất trồng, người dân nên bón các loại phân nào sau đây?
(1) Phân chuồng;
(2) Phân xanh (từ thực vật);
(3) Phân đạm;
(4) Phân lân;
(5) Phân vi sinh;
(6) Phân kali.
A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (5). D. (2), (3), (6).
Câu 27.6. Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây nào sau đây?
(1) Đậu xanh;
(2) Lạc (đậu phộng);
(3) Điên điển;
(4) Cỏ lào;
(5) Bèo Nhật Bản;
(6) Phi lao;
(7) Vông nem;
(8) Cây so đũa.
A. (1), (2), (4), (5), (6), (8). B. (1), (2), (3), (5), (7), (8).
C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7), (8).
Câu 27.7. Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?
A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.
B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.
C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.
D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.
Câu 27.8. Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?
A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
B. Lên men tạo vị chua cho tương.
C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
Câu 27.9. Chế phẩm Bacillus thuringiensis diệt côn trùng gây hại bằng cách nào?
A. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis kí sinh làm chết côn trùng.
B. Các chất độc do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng diệt côn trùng.
C. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis ức chế quá trình sinh sản của côn trùng.
D. Các enzyme do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng phá vỡ màng tế bào côn trùng
Câu 27.10. Những phương pháp xử lí nào sau đây cần oxygene trong quá trình thực hiện?
(1) Xử lí bằng bùn hoạt tính.
(2) Xử lí bằng bể UASB.
(3) Xử lí bằng bể phản ứng theo mẻ.
(4) Xử lí bằng đĩa quay sinh học.
(5) Xử lí lọc trên giá mang hữu cơ.
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 27.11. Khi mua nước mắm, chúng ta thường quan tâm đến tỉ lệ đạm (protein) có trong nước mắm. Hãy giải thích vì sao trong nước mắm lại có đạm (protein).
Câu 27.12. Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.
Câu 27.14. Để bảo quản phomat, bạn A đã cho phomat vào ngăn đông của tủ lạnh. Cách bảo quản đó có phù hợp không, vì sao?
Câu 27.16. Hãy so sánh nguyên liệu, quy trình sản xuất và thành phần chính của nước tương và nước mắm.
Câu 27.18. Hãy liệt kê một số loại chế phẩm Bacillus thuringiensis được sử dụng phổ biến hiện nay.
Câu 27.19. Hãy liệt kê một số chế phẩm xử lí nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay.
Bình luận