Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Toán 7 Ôn tập chương I

Hướng dẫn giải SBT bài Ôn tập chương I trang 20 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. Câu hỏi (trắc nghiệm)

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho

Bài 1 Số $-\frac{1}{7}$ là: 

A. Số tự nhiên;

B. Số nguyên;

C. Số hữu tỉ dương;

D. Số hữu tỉ.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án D

Bài 2 Kết quả của phép nhân $4^{3}.4^{9}$ là:

A. $4^{6}$

B. $4^{10}$

C. $16^{6}$

D. $2^{10}$

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: $4^{3}.4^{9}=4^{3+9}=4^{12}=\left (4^{2}  \right )^{6}=16^{6}$

=> Đáp án C

Bài 3 Số hữu tỉ $\frac{a}{b}$ với $a,b\epsilon Z, b\neq 0$ là dương nếu:

A. a, b cùng dấu;

B. a, b khác dấu;

C. a = 0, b dương;

D. a, b là hai số tự nhiên.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

Bài 4 Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;

B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;

C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;

D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án D: Khẳng định sai vì các số hữu tỉ luô so sánh được với nhau

Bài tập 5: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;

B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;

C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

D. Mọi phân số đều là số nguyên.

Hướng dẫn trả lời:

A sai, vì có số nguyên âm (VD: -3) không phải là số tự nhiên

B sai, vì có số $\frac{1}{3}$ không phải là số nguyên

D sai vì  có số  $\frac{1}{3}$ không phải là số nguyên

=> Đáp án C đúng

Giải đáp câu hỏi và bài tập

 Bài tập 1.32 Tính: 

a) $5-\left ( 1+\frac{1}{3} \right ): \left ( 1-\frac{1}{3} \right )$

b) $1+\left ( \frac{2}{3}-\frac{5}{4} \right ) - \left ( 1-\frac{5}{4} \right )+2022-\frac{2}{3}$

Bài tâp 1.33 Tìm x, biết: 

a)$0,7^{2}.x=0,49^{3}$

b) $x: \left (-0,5  \right )^{3}=\left ( -0,5 \right )^{2}$

Bài tập 1.34 Cho $a\epsilon Q$ và  $a\neq 0$. Hãy viết $a^{8}$ dưới dạng

a) Tích của hai lũy thừa, trong đó có một thừa số là $a^{3}$

b) Lũy thừa của $a^{2}$

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là $a^{10}$

Bài tập 1.35 Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hành tinh.

 Hành tinh

 Đường kính 

(Tính theo đơn vị dặm)

 Thủy tinh (Mercury)

 3,032.$10^{3}$

 Thổ tinh (Satum)

7,4975.$10^{4}$

 Hải Vương Tinh (Neptune)

3,0603 .$10^{4}$

 Trái Đất (Earth)

 7,926.$10^{3}$

 Mộc tinh (Jupiter)

 88,846.$10^{3}$

 Hỏa tinh (Mars)

4,222 .$10^{3}$

 

 Hỏi đường kính của hành tinh nào lớn nhất? Đường kính của hành tính nào nhỏ nhất?

Bài tập 1.36  Để làm 24 cái bánh, cần $1\frac{3}{4}$ cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?

 

 

Bài tập 1.37  Biết $1^{2}$ + $2^{2}$ + $3^{2}$ +...+ $8^{2}$ + $9^{2}$ = 285.

Tính một cách hợp lý giá trị cuẩ biểu thức: $2^{2}$ + $4^{2}$ + $6^{2}$ +...+ $16^{2}$ + $18^{2}$; 

 

Bài tập 1.38 Tính giá trị của biểu thức: A= $\frac{25^{6}+5^{4}}{25^{5}+25}$

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT toán 7 tập 1 kết nối tri thức, Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương I
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Toán 7 Ôn tập chương I . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận