Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Toán 7 Bài tập ôn tập cuối năm

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài Bài tập ôn tập cuối năm trang 69 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 1.  Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn rồi biểu diễn chúng trên trục số: −1,5;$\frac{−3}{4}$;1,25;1,25

Hướng dẫn trả lời:  

Ta có: −1.5 = $\frac{−3}{2}$ = $\frac{−12}{8}$

$\frac{-3}{4}$ = $\frac{−6}{8}$

0.125 = $\frac{1}{8}$

Do $\frac{−12}{8}$ < $−\frac{6}{8}$ <$\frac{ 1}{8}$ < $\frac{10}{8}$

 

=> −1.5<$-\frac{3}{4}$ < 0.125 < 1.25

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Bài tập ôn tập cuối năm

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau:

$B=\frac{8^{5}+(−2)^{12}}{2^{15}+64^{3}}$

Bài 3:Bạn Minh đọc một cuốn sách trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất, Minh đọc được $\frac{1}{4}$ số trang sách. Ngày thứ hai, Minh đọc được $\frac{3}{5}$ số trang sách còn lại. Ngày thứ ba, Minh đọc nốt 36 trang còn lại. Hỏi cuốn sách bạn Minh có bao nhiêu trang?

 

Bài 4: a)Không dùng máy tính, hãy tính $\sqrt{\frac{50}{8}}$

b)Trong hai số 1,7(3) và $\sqrt{3}$, số nào lớn hơn?

HD:Trước hết hãy dùng máy tính để tính $\sqrt{3}$

Bài 5: a)Trên trục số, hãy xác định điểm biểu diễn số $\sqrt{2}−1$

b)Viết biểu thức |$1−\sqrt{2}$| dưới dạng không chứa dấu giá trị tuyệt đối.

 

Bài 6: Trong một đợt phát động làm kế hoạch nhỏ, ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia thu gom giấy vụn. Số kilogam giấy vụn gom được của ba lớp này lần lượt tỉ lệ với 2; 4; 5. Biết rằng khối lượng giấy vụn gom được của cả hai lớp 7A và 7C nhiều hơn của lớp 7B là 27 kg. Hỏi mỗi lớp thu gom được bao nhiêu kilogam giấy vụn?

Bài 7:  Xe ô tô và xe máy cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B trên cùng một con đường. Biết rằng xe ô tô đi với vận tốc 80 km/h, xe máy đi với vận tốc 60 km/h. Thời gian đi từ A đến B của xe ô tô ít hơn thời gian đi tương ứng của xe máy là 30 phút. Hãy tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và độ dài quãng đường AB.

Bài 8: Hai đa thức A(x) và B(x) thoả mãn:

$A(x)+B(x)=x^{3}−5x^{2}−2x+4 và A(x)−B(x)=−x^{3}+3x^{2}−2$

a)Tìm A(x), B(x) rồi xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

b)Tìm giá trị của mỗi đa thức A(x) và B(x) tại x = -1.

Bài 9: Cho đa thức $F(x)=x^{4}−x^{3}−6x^{2}+15x−9$

a)Kiểm tra lại rằng x = 1 và x = -3 là hai nghiệm của F(x).

b)Tìm đa thức G(x) sao cho F(x)=(x−1)(x−3).G(x)

Bài 10:Tìm góc MBy trong hình 1, biết rằng Ax // By

HD: Kẻ thêm đường thẳng đi qua M và song song với Ax.

Giải bài tập 10 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức

 

Bài 11: Cho 5 điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng d sao cho AB = DE, BC = CD. Điểm M không thuộc d sao cho MC vuông góc với d. Chứng minh rằng:

a) ΔMBC=ΔMDC và ΔMAC=ΔMEC

b) ΔMAB=ΔMED

Bài 12:  Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A; ba điểm M, N, P lần lượt nằm trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC sao cho M là trung điểm của BC, MN vuông góc với AC và MP vuông góc với AB. Chứng minh rằng:

a) ΔMNC=ΔBPM

b) $\widehat{NMP}$=90^{\circ}$

Bài 13: Cho bốn điểm A, B, C và D như Hình 2. Biết rằng $\widehat{BEC}=40^{\circ}$,$\widehat{EBA}=110^{\circ}$ và AB = DC Chứng minh rằng:

a) Tam giác BEC cân tại đỉnh E.

b) EA = ED.

Giải bài tập 13 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức

Bài 14: Tròn đưa cho Vuông một tờ giấy, trên đó có vẽ điểm C và hai đường thẳng a và b không đi qua C, cho biết hai đường thẳng a và b không song song với nhau (giao điểm của a và b nằm ngoài tờ giấy). Tròn đố Vuông vẽ được đường thẳng c đi qua C sao cho ba đường thẳng a, b, c đồng quy. Sau một hồi suy nghĩ, Vuông làm như sau (H.3):

Giải bài tập 14 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức

-Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với a. Đường thẳng này cắt b tại B.

-Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với b. Đường thẳng này cắt a tại A.

Vuông khẳng định rằng đường thẳng c cần vẽ chính là đường thằng đi qua C và vuông góc với AB.

Em hãy giải thích tại sao Vuông lại khẳng định như vậy.

Bài 15: a) Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có đường trung tuyến xuất phát từ A bằng một nửa cạnh BC thì tam giác đó vuông tại đỉnh A.

b) Cho đoạn thẳng AB. Hãy nêu một cách sử dụng kết quả của câu a để vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A (bằng thước và compa)

Bài 16: Cho hai biểu đồ sau biểu diễn các số liệu tại một trường Trung học cơ sở:

Giải bài tập 16 trang 71 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức

a) Biểu đồ a biểu diễn đại lượng nào theo thời gian?

b) Nêu nhận xét về sự thay đổi số lượt học sinh tham gia các câu lạc bộ từ năm 2016 đến năm 2021.

c) Lập bảng thống kê cho số liệu biểu diễn trong Biểu đồ 2.

d) Tính số lượt học sinh đăng kí trong mỗi câu lạc bộ trong năm 2020.

 Một nhà mạng muốn tìm hiểu loại nhạc chuông của điện thoại di động được người dùng yêu thích, đã lập phiếu khảo sát như hình bên và dự kiến tiến hành thu nhập dữ liệu theo 2 cách sau:

Cách 1: Phát phiếu điều tra cho 100 người tham dự một buổi hoà nhạc thính phòng.

Cách 2: Gửi phiếu điều tra đến 100 người dùng được lựa chọn một cách ngẫu nhiên.

a) Dữ liệu thu được thuộc loại nào?

b)Theo em, dữ liệu thu được trong mỗi cách trên có đại diện cho toàn bộ người dùng dịch vụ của nhà mạng không?

Giải bài tập 17 trang 71 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức

Bài 18: Cho một hộp đựng n viên bi màu xanh và m viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

a)Tìm điều kiện của m và n để biến cố “Lấy được viên bi màu đỏ” có:

Xác xuất bằng 1;

Xác định bằng 0;

Xác xuất bằng $\frac{1}{2}$

b)* Giả sử n = 10; m = 5. Tính xác suất để lấy được viên bi màu đỏ.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KNTT Toán 7 Bài tập ôn tập cuối năm,Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Toán 7 Bài tập ôn tập cuối năm . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận