Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương VIII

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài Ôn tập chương VIII trang 44 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. Câu hỏi trắc nghiệm: 

Bài 1:Biến cố "Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là $10^{\circ}$  là

A. Biến cố chắc chắn.

B. Biến cố ngẫu nhiên.

C. Biến cố không thể.

D. Biến cố đồng khả năng.

Hướng dẫn trả lời

=> Đáp án đúng: C

Bài 2: Biến cố "Ngày mai có mưa rào và giông ở Hà Nội" là

A. Biến cố ngẫu nhiên.

B. Biến cố chắc chắn.

C. Biến cố đồng khả năng.

D. Biến cố không thể.

Hướng dẫn trả lời

=> Đáp án đúng: A

Bài 3:  Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.

a) Xác suất của biến cố "Tích hai số ngẫu nhiên trên hai tấm thẻ lớn hơn 8" bằng

A. 0

B. $\frac{1}{2}$

C. 1

D. 0,25

b) Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng:

A. 1

B. 0

C. 0,45

D. 0,5

c) Biến cố “Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn” là:

A. Biến cố ngẫu nhiên

B. Biến cố chắc chắn.

C. Biến cố không thể

D. Biến cố đồng khả năng

Hướng dẫn trả lời

=> Đáp án đúng: a) C; b) B; c)A

Bài 4:Một thùng kín có 20 quả bóng màu đỏ và 20 quả bóng màu xanh. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng.

a) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” bằng

A. 1

B.$\frac{1}{2}$

C. 0

D. 0,8

b) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” bằng

A. 0

B. 1

C. 0,5

D. 0,2

c) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ hoặc màu xanh” bằng

A. 1

B. 0

C. 0,5

D. 0,4

Hướng dẫn trả lời

=> Đáp án đúng: a)B;   b) C;    c) A

B. bài tập: 

Bài tập 8.10: Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi.

a) Xét hai biến cố sau:

A: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số”

B: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”.

Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?

b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.

Hướng dẫn trả lời

a) Số thứ tự có 1 chữ số gồm: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 (9 số)

Số thứ tự có 2 chữ số gồm: 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18.  (9 số)

=>Hai biến cố A và B đồng khả năng vì số lượng câu hỏi mang số thứ tự là số có một chữ số bằng số lượng câu hỏi mang số thứ tự là số có hai chữ số.

b) Hai biến cố A và B đồng khả năng nên xác suất của biến cố A bằng xác suất của biến cố $\frac{1}{2}$

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 8.11: Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm tám phần có diên tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên như hình 8.3

Bạn Hùng  quay tấm bìa. Tính xác suất để:

a)Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9;

b) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 0;

c) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn;

d) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8;

Giải bài tập 8.11 trang 45 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức

Bài tập 8.12:  Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10; 11; ...;23. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để:

a) Quả cầu lấy được ghi số 24;

b)Quả cầu lấy được ghi số lẻ;

c) Quả cầu lấy được ghi số 11;

d) Quả cầu lấy được ghi số 12 hoặc 13.

Bài tập 8.13:  Một hộp đựng 20 quả bóng có cùng kích thước, khác nhau về màu sắc trong đó có 4 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ, 4 quả bóng màu tím, 4 quả bóng màu vàng và 4 quả bóng màu trắng. Bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp.

Xét 5 biến cố sau:

A: “Minh lấy được quả bóng màu xanh”

B: “Minh lấy được quả bóng màu đỏ”

C: “Minh lấy được quả bóng màu trắng”

D: “Minh lấy được quả bóng màu vàng”

a) Hãy giải thích vì sao các biến cố A, B, C, D, E là đồng khả năng

b) Tính xác suất các biến cố A, B, C, D, E.

Bài tập 8.14: Một thùng kín có 40 quả bóng cùng kích thước, một số quả có màu trắng và một số có màu đen. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Biết rằng biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng. Hỏi trong thùng chứa bao nhiêu quả bóng màu trắng?

Bài tập 8.15: Một chuyến xe khách có 28 hành khách nam và 31 hành khách nữ. Đến một bến xe có một số hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất để chọn được hành khách nữ là $\frac{1}{2}$ Hỏi có bao nhiêu hành khách nữ đã xuống xe?

Bài tập 8.16: Một chiếc hộp chứa 50 viên bi cùng kích thước gồm một số viên bi màu xanh; một số viên bi màu đỏ; một số viên bi màu trắng; một số viên bi màu tím và một số viên bi màu vàng. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp. Biết rằng 5 biến cố sau đây là đồng khả năng:

A: “Bình lấy được viên bi màu xanh”;

B: “Bình lấy được viên bi màu đỏ”;

C: “Bình lấy được viên bi màu trắng”;

D: “Bình lấy được viên bi màu tím”;

E: “Bình lấy được viên bi màu vàng”.

Hỏi trong hộp chứa bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương VIII, Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương VIII . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận