Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương VII

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài Ôn tập chương VII trang 35 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. Câu hỏi trắc nghiệm:

Bài 1: Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?

A. $\sqrt{3}$

B. -x

C.$x+\frac{−1}{x}$

D. $\frac{x}{\sqrt{2}}−1$

Hướng dẫn trả lời:  

Đáp án đúng: C

Bài 2  Cho đa thức $G(x)=4x^{3}+2x^{2}−5x$. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x) lần lượt là:

A. 4 và 0.

B. 0 và 4.

C. 4 và -5.

D. -5 và 4.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: A

Bài 3  Cho đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)?

A. f(x) và g(x) có cùng bậc

B. f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x)

C. g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x).

D. không bao giờ.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng: B

Bài 4 Cho đa thức $P(x)=x^{2}+5x−6$. Khi đó:

A. P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1.

B. P(x) không có nghiệm

C. P(x) chỉ có một nghiệm là x = -6.

D. x = 1 và x = -6 là hai nghiệm của P(x)

Hướng dẫn trả lời:

Ta tính P(x) tại các giá trị x= 1 và x=-6:

$P(1)=1^{2}+5.1−6=0$

$P(−6)=(−6)^{2}+5.(−6)−6=0$

Đáp án đúng: 

Bài 5 Phép chia đa thức $2x^{5}−3x^{4}+x^{3}−6x^{2}$ cho đa thức $5x^{7−2n}$(n∈N và 0≤n≤3) là phép chia hết nếu

A. n = 0

B. n = 1

C. n = 2

D. n = 3

Hướng dẫn trả lời:

 Ta có: Phép chia là phép chia hết khi 7−2n≤2

=> n≥2,5

Đáp án đúng: 

B. Bài tập 

Bài 7.34  Thu gọn và sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

a) $x^{5}+7x^{2}−x−2x^{5}+3−5x^{2}$;

b) $4x^{3}−5x^{2}+x−4x^{3}+3x^{2}−2x+6$.

Hướng dẫn trả lời:

a)  $x^{5}+7x^{2}−x−2x^{5}+3−5x^{2}$

$=−x5+2x^{2}−x+3$;

Đa thức bậc 5

Hệ số cao nhất là -1

Hệ số tự do là 3.

b)$4x^{3}−5x^{2}+x−4x^{3}+3x^{2}−2x+6$

$=−2x^{2}−x+6$

Đa thức bậc 2

Hệ số cao nhất là -2

Hệ số tự do là 6.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 7.35: Cho hai đa thức $f(x)=4x^{4}−5x^{3}+3x+2$ và $g(x)=−4x^{4}+5x^{3}+7$. Trong các số -4; -3; 0 và 1, số nào là nghiệm của đa thức f(x) + g(x)?

Bài tập 7.36: Cho hai đa thức $f(x)=−x^{5}+3x^{2}+4x+8$ và $g(x)=−x^{5}−3x^{2}+4x+2$. Chứng minh rằng đa thức f(x) - g(x) không có nghiệm.

Bài tập 7.37: Cho hai đa thức sau:

$P(x)=3x^{5}−2x^{4}+7x^{2}+3x−10$ và

$Q(x)=−3x^{5}−x^{3}−7x^{2}+2x+10$

a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức S(x) = P(x) + Q(x) và D (x) = P(x) - Q(x).

b) Trong tập hợp {-1; 0; 1}, tìm những số là nghiệm của một trong hai đa thức S(x) và D(x).

Bài tập 7.38: Biết rằng đa thức $f(x)=x^{4}+px^{3}−2x^{2}+1$ có hai nghiệm (khác 0) là hai số đối nhau. Chứng minh rằng p = 0.

Bài tập 7.39:  Thực hiện các phép tính sau:

a) $(5x^{3}−2x^{2}+4x−4)(3x^{2}+x−1)$;

b) $(9x^{5}−6x^{3}+18x^{2}−35x−42):(3x^{3}+5x+6)$;

c) $[(6x^{3}−5x^{2}−8x+5)−(4x^{2}−6x+2)]:(2x−3)$

Bài tập 7.40: Rút gọn các biểu thức sau:

a) $A = (x - 1)(x + 2)(x - 3) - (x + 1)(x - 2)(x + 3)$;

b) $B=(x−1)(x+1)(x^{2}+1)(x^{4}+1)−x^{8}$

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương VII, Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương VII . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận