Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương II

Hướng dẫn giải SBT bài Ôn tập chương II trang 33 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 

Tìm câu trả lời đúng:

Bài 1. Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

A. $\frac{27}{512}$     B.$\frac{33}{528}$;     C.$\frac{31}{528}$;      D.$\frac{25}{512}$

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: 512=$2^{9}$ (có ước là 2) nên $\frac{27}{512}$ và $\frac{25}{512}$ là số thập phân hữu hạn

528 có ước số là 3 (khác 2 và 5), mà phân số C tối giản=> C viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn; A không tối giản => A viết được thành số thập phân hữu hạn.

=> Đáp án C

Bài 2: Số 3.(5) viết được thành phân số nào sau đây?

A. $\frac{41}{11}$     B.$\frac{3}{9}$;     C.$\frac{42}{11}$;      D.$\frac{31}{9}$

Hướng dẫn trả lời: 

A. $\frac{41}{11}$=  3,(72)     B.$\frac{32}{9}$= 3,(5);     C.$\frac{42}{11}$= 3,(81);      D.$\frac{31}{9}$= 3,(4);

Vậy đáp án B đúng

Bài 3: Số nào sau đây là bình phương của một số hữu tỉ?

A. 17

B. 153

C. 15.21

D. 0.1010010001000... (viết liên tiếp sau dấu phẩy các lũy thừa của 10: 1010010001000...)

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: 17 là số không chính phương => $\sqrt{17}$ là số vô tỉ => 17 không là bình phương của số hữu tỉ

153 = 17.9  nên nếu 153 là bình phương của số hữu tỉ x thì $17.9 =x^{2}$ nên $17=\left ( \frac{x}{3} \right )^{2}$ suy ra 17 là bình phương của số hữu tỉ $\frac{x}{3}$ (vô lí) 

Nếu 0,101001000... là bình phương của số hữu tỉ $\frac{p}{q}$ thì $0,101001000...= \frac{p}{q}.\frac{p}{q}$ Suy ra 0,101001000... là số thập phân vô hạn tuần hoàn (vô lí)

Dễ thấy $15,21 \approx 4^{2}$, ta thử $3,9^{2}$ đúng bằng 15,21 hay $15,21=3,9^{2}$

=>Đáp án C

Bài 4: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $\sqrt{x^{2}+16}-8$  là:

A. -4;      B. 8;      C. 0;     D. -8;

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: $x^{2}\geq0$ =>$\sqrt{x^{2}+16}\geq 16$ => $\sqrt{x^{2}+16} -8\geq\sqrt{16}-8=-4$ 

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là -4

=> Đáp án A

Bài 5 Giá trị lớn nhất của biểu thức $2-4\sqrt{x-5}$ là:

A. -2;    B. $2-4\sqrt{5}$;     C. 2;    D. $2+4\sqrt{5}$

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có: 

$\sqrt{x-5}\geq 0$ => $4\sqrt{x-5}\geq 0$ 

=> $2-4\sqrt{x-5}\leq 2$

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là 2

=> đáp án C

Bài 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ;

D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

Hướng dẫn trả lời: 

Ta xét: $\sqrt{2}.\sqrt{2}=\left (\sqrt{2}  \right )^{2}$ => loại A

$\sqrt{2}+(-\sqrt{2})=0 => loại B

$\sqrt{2}:\sqrt{2}=1 => loại D

=> đáp án C đúng

bài 7:  Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. $\left |x  \right |\geq x$

B.$\left |x  \right |\geq -x$

C. $\left |x^{2} \right |= x^{2}$

D. $\left |\left |x  \right |  \right |=x$

Hướng dẫn trả lời: 

Ta có:  $\left |x  \right | = x$ khi $x\geq 0$ và $\left |x  \right | = -x$ khi $x\leq 0$

=> A,C đúng, D sai khi x<0

=> đáp án C đúng

Bài 8: Cho x, y là hai số thực tùy ý. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\left |x-y  \right |=x-y$

B. $\left |x-y  \right |=\left | x \right |-\left |y  \right |$

C. $\left |x+y  \right |=\left | x \right |+\left |y  \right |$

D. $\left |x+y  \right |=\left | x \right |-\left |y  \right |$ nếu $x>0>y$ và $\left | x \right |\geq \left |y  \right |$

Hướng dẫn trả lời: 

  • A sai , khi x < y.
  • B sai, chẳng hạn khi $x=0; y\neq 0$
  • C sai, chẳng hạn khi $x=-y \neq 0$
  • D đúng, theo quy tắc cộng hai số trái dấu.

=> đáp án  D.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 2.37: Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai: $6.238.3,91 = 21,39058$

Bài tập 2.38 Giải thích vì sao kết quả phép tính: $28,1 . 1,(8) = 55,0(7)$ không đúng.

Bài tập 2.39: Chứng tỏ rằng $0,(3)^{2}= 0,(1)$.

 

Bài tập 2.40 Viết số 0,1(235) dưới dạng phân số.

Bài tập 2.41. Tính và làm tròn kết quả tính đến hàng phần nghìn: 2,25 - 2,(3)

Bài tập 2.42 So sánh $a = 1,0(10)$ và $b = 1,(01)$.

Bài tập 2.43 Không dùng máy tính, hãy cho biết số $\sqrt{555555}$ là số hữu tỉ hay số vô tỉ.

Bài tập 2.44 Không dùng máy tính, hãy cho biết số $\sqrt{\underset{101 chữ số 1}{11...1}}$ là số hữu tỉ hay số vô tỉ. Giải thích.

Bài tập 2.45 Giả sử x, y là hai số thực đã cho. Biết $\left |x  \right |=a$ và $\left |y  \right |=b$. Tính $\left |xy \right |$ theo a và b

Bài tập 2.46  Sử dụng tính chất $\left |a+b  \right |\leq \left | a \right |+\left | b \right |$ (Bài tập 2.36), giải thích vì sao không có số thực x nào thỏa mãn $\left |x-1  \right |+ \left | x-3 \right |= \sqrt{2}$

Bài tập 2.47 Chứng minh rằng $\left | x \right |+\left | x-2 \right |+\left | x-4 \right |\geq 4$ đúng với mọi số thực x

Bài tập 2.48 Tích của một số vô tỉ với một số nguyên dương là số hữu tỉ hay số vô tỉ? Hãy giải thích tại sao có vô số số vô tỉ.

Bài tập 2.49 Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?

a) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.

b)  Tổng của hai số vô tỉ dương là một số vô tỉ.

c)  Tổng của hai số vô tỉ âm là một số vô tỉ.

Bài tập 2.50 Cho một hình vuông có cạnh bằng 5 đơn vị và cho 76 điểm nằm bên trong hình vuông đó. Chứng tỏ rằng có một hình tròn với bán kính bằng $\frac{3}{4}$ đơn vị chứa trọn 4 trong số 76 điểm đã cho.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương II, Giải SBT toán 7 tập 1 kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Toán 7 bài Ôn tập chương II . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận