Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Toán 7 bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận trang 8 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 6.17: Biết rằng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 5 thì y = 3

a) Viết công thức tính y theo x.

b) Tính giá trị y khi x = 10.

c) Tính giá trị của x khi $y=\frac{3}{25}$

Hướng dẫn trả lời: 

a) Ta có: $y=\frac{3}{5}x$

b) Khi $x = 10$=> $y=\frac{3}{5}.10=6$

c) Từ  $y=\frac{3}{5}x$ =>$x=\frac{5}{3}y$

=> khi $y=\frac{3}{25}$ =>$x=\frac{5}{3}.\frac{3}{25}=\frac{1}{5}$

bài tập 6.18: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Thay dấu "?" trong bảng  sau bằng số thích hợp.

x

2

5

?

?

-1,5

?

y

6

?

12

-9

?

-1,5

Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai địa lượng x và y.

Hướng dẫn trả lời: 

Ta thấy $\frac{y}{x}=\frac{6}{2}=3$

=> $y = 3x$; $x=\frac{1}{3}y$

Ta điền được bảng như sau:

x

2

5

4

-3

-1,5

-0,5

y

6

15

12

-9

-4,5

-1,5

 

 

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 6.19: Trong mỗi bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?

a) 

x

4

-10

22

36

y

24

-60

132

216

b)

x

5

-8

14

-26

y

20

-32

46

-104

Bài tập 6.20: Dưới đây là bảng tiêu thụ xăng của một loại ô tô cỡ nhỏ.

Quãng đường đi được (km)

10

20

30

40

50

80

100

Lít xăng tiêu thụ (lít)

0,2

1,6

2,4

3,2

4,0

6,4

8,0

Quãng đường đi được có tỉ lệ thuận với lượng xăng tiêu thụ hay không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ và tính lượng xăng tiêu thụ khi ô tô chạy được 150 km.

Bài tập 6.21: Một công ty có chính sách khen thưởng cuối năm là thưởng theo năng suất lao động của công nhân. Hai công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3; 4. Tính số tiền thưởng nhận được cuối năm của mỗi công nhân đó. Biết rằng số tiền thưởng của người thứ hai nhiều hơn số tiền thưởng của người thứ nhất là 2 triệu đồng.

Bài tập 6.22 Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3 : 5 : 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi, biết tổng số tiền lãi là 600 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp?

Bài tập 6.23: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo tỉ lệ 0.4 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 6.

a) Hỏi x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?

b) Tìm giá trị của x khi $z=\frac{3}{4}$

c) Tìm giá trị của z khi x = 12.

Bài tập 6.24 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y.

a) Tính giá trị của x1, biết x2 = 3, y1 = -5, y2 = 9

b) Tính x2 và y2 biết y2 - x2 = -68, x1 = 5, y1 = -12

Bài tập 6.28: Đức cùng mẹ và chị Linh đi siêu thị và dự định mua 5 vỉ gồm 20 hộp sữa chua. Siêu thị đang trong đợt  khuyến mại, sữa chua được giảm giá 20% mỗi hộp. Chị Linh nói rằng với số tiền ban đầu dự định mua sữa chua thì bây giờ có thể mua được 6 vỉ gồm 24 hộp (tăng thêm 20% số hộp so với ban đầu). Đức thì cho rằng với số tiền đó bây giờ sẽ mua được 25 hộp sữa chua (tăng thêm 25% số hộp so với ban đầu). Hỏi ai đúng, ai sai?

Bài tập 6.29: Một ô tô và một xe máy cùng đi từ A đến B. Biết rằng vận tốc của ô tô gấp rưỡi vận tốc của xe máy và xe máy đi hết 6 giờ. Hỏi ô tô đi hết mấy giờ.

Bài tâp 6.30: Ba máy cày cùng loại, mỗi máy làm việc 8 giờ một ngày thì trong 7 ngày cày xong một cánh đồng. Do thời tiết nắng nóng và sắp có mưa nên yêu cầu trong 4 ngày phải hoàn thành và mỗi ngày chỉ làm được trong 6 giờ. Hỏi cần bao nhiêu máy cày để có thể hoàn thành công việc đó?

Bài tập 6.31: Ba tổ công nhân làm đường có tổng cộng 52 công nhân. Để hoàn thành cùng một công việc, tổ I cần 2 ngày, tổ II cần 3 ngày và tổ III cần 4 ngày. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân, biết rằng năng suất làm việc của mỗi người là như nhau?

Bài tập 6.32 Cho biết x và y là hai địa lượng tỉ lệ nghịch, x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y.

a) Tính giá trị của y1 và y2, biết x1 = 3, x2 = 2 và 2y1 + 3y2 = -26

b) Tính x1 và y2, biết 3x1 - 2y2 = 32; x2 = -4; y1 = -10.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KNTT Toán 7 bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận, Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Toán 7 bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận