Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.
a) Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á là
A. 49. B. 50. C.51. D. 52.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án A.
b) Phần nhiều các nước châu Á là các nước
A. phát triển.
B. đang phát triển.
C. có thu nhập bình quân đầu người cao.
D. công nghiệp hiện đại.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án B.
c) Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị nhất ở Bắc Á là:
A. khoáng sản, đất nông nghiệp, rừng.
B. rừng, khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.
C. khoáng sản, rừng, nguồn nước.
D. khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C
d) Các nước ở Tây Á có khí hậu
A. cận nhiệt địa trung hải, cảnh quan chủ yếu là rừng lá cứng.
B. ôn đới lục địa, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên
C. nhiệt đới gió mùa, cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng.
D. rất khô hạn và nóng, cảnh quan phần lớn là hoang mạc và bán hoang mạc.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án D.
e) Ở Nam Á, vào mùa đông có gió
A. hướng đông nam, thời tiết lạnh và ẩm.
B. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và khô.
C. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và ẩm.
D. hướng đông nam, thời tiết lạnh và khô.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án B.
g) Mùa hạ ở Nam Á có gió từ biển thổi vào, đó là:
A. gió mùa đông nam.
B. gió nam và đông nam.
C. gió mùa đông bắc.
D. gió mùa tây nam.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án D
h) Trên phần đất liền của Đông Nam Á, hướng địa hình chủ yếu là hướng
A. bắc - nam.
B. bắc – nam và đông – tây.
C. bắc – nam và tây bắc – đông nam.
D, bắc – nam và đông bắc – tây nam.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C.
i) Trên phần đất liền của Đông Nam Á, các dạng địa hình chủ yếu là
A. núi cao, cao nguyên và đồng bằng.
B. đồng bằng.
C. cao nguyên và đồng bằng.
D. núi trung bình, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án D.
k) Hướng gió chính ở phần đất liền Đông Nam Á là:
A. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió đông nam.
B. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió đông nam.
C. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió tây nam.
D. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió tây nam
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C.
Bài tập 2. Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.
CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Khu vực | Các quốc gia và vùng lãnh thổ |
Bắc Á | |
Trung Á | |
Tây Á | |
Nam Á | |
Đông Á | |
Đông Nam Á | , |
Hướng dẫn trả lời:
Khu vực | Các quốc gia và vùng lãnh thổ |
Bắc Á | Nga |
Trung Á | Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan |
Tây Á | Ả Rập Xê Út, Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Georgia, Iraq, Israel, Jordan, Kuwait, Liban, Oman, Palestine, Qatar, Síp, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ, Yemen |
Nam Á | Afghanistan, Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Maldives, Nepal, Pakistan và Sri Lanka |
Đông Á | Đài Loan Hàn Quốc Mông Cổ Nhật Bản Triều Tiên Trung Quốc |
Đông Nam Á | Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Philippines , Đông Timor |
Bài tập 3. Kể tên các biển và khu vực tiếp giáp với Tây Á và Đông Nam Á.
Tây Á | Biển tiếp giáp: Khu vực tiếp giáp: |
Đông Nam Á | Biển tiếp giáp: Khu vực tiếp giáp: |
Hướng dẫn trả lời:
– Biển tiếp giáp: Biển Đen, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A-ráp Tây Nam Á
Tây Á | Biển tiếp giáp: Biển Đen, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, A-ráp Tây Nam Á Khu vực tiếp giáp: châu Âu, Trung Á, Nam Á, châu Phi |
Đông Nam Á | Biển tiếp giáp: Biển Đông, Phi-líp-pin, Xu-lu, Mô-luc, Ban-đa, Ti-mo, A-ra-phu-ra, Gia-va, An-da-man Đông Nam Á Khu vực tiếp giáp: Đông Á, Nam Á, châu Đại Dương |
Bài tập 4. Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Khu vực | Các bộ phận |
1. Bắc Á | a) Miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai và các cao nguyên, đồng bằng. |
2. Trung Á | b) Bán đảo Trung Ấn, quần đảo Mã Lai. |
3. Tây Á | c) Sơn nguyên I-ran, hệ thống núi Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn – Hằng. |
4. Nam Á | d) Trung Quốc, Mông Cổ, bán đảo Triều Tiên và đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam. |
5. Đông Á | e) Đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia miền núi Đông Xi-bia |
6. Đông Nam Á | g) Bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á đồng bằng Lưỡng Hà |
Hướng dẫn trả lời:
1 - g)
2 - a)
3 - e)
4 - c)
5 - d)
6- b)
Bài tập 5. Xác định tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ sau
Hướng dẫn trả lời:
Điền tên các khu vực theo thứ tự :
1, Bắc Á 2, Trung Á 3, Tây Nam Á 4, Nam Á 5, Đông Á 6, Đông Nam Á
6. Sắp xếp các cụm từ sau vào các ô sao cho phù hợp.
(1) không tiếp giáp đại dương (2) khí hậu xích đạo (3) trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới (4) khí hậu ôn đới lục địa (5) rừng mưa nhiệt đới (6) toàn bộ vùng Xi-bia -bia | (7) khí hậu cận nhiệt gió mùa (8) đồng bằng Ấn – Hằng (9) diện tích rừng lá kim lớn (10) khí hậu khô nóng (11) núi, sơn nguyên cao ở phía tây (12) khí hậu nhiệt đới gió mùa
|
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 7. Nguyên nhân nào khiến Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ?
Hướng dẫn trả lời: Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ do: Trung Á là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương của châu Á, nằm sâu trong nội địa. Không có ảnh hưởng của đại dương nên khí hậu Trung Á rất khô hạn, mang tính lục địa sâu sắc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, chỉ 300 – 400 mm/năm.
Bài tập 8. Trình bày đặc điểm về địa hình, khoáng sản và cảnh quan thiên nhiên của khu vực Tây Á. Nếu những thuận lợi, khó khăn của những điều kiện tự nhiên đó đến đời sống và sản xuất của người dân Tây Á.
Hướng dẫn trả lời:
Địa hình : khu vực có nhiều núi và cao nguyên
Khí hậu: Nhiệt đới khô, cận nhiệt Địa Trung Hải,cận nhiệt lục địa=>cảnh quan thảo nguyên khô,hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn.
Khóang sản : Nguồn tài nguyên dầu mỏ quan trọng,trữ lượng lớn tập trung phân bố ven vịnh Pec xich và đồng bằng Lưỡng Hà
Bài tập 9. Kể tên các dòng sông lớn ở Đông Á và nếu tác động của các dòng sông này đối với đời sống và sản xuất.
Hướng dẫn trả lời: Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
Bài tập 10. So sánh sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền của khu vực Đông Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Khu vực | Địa hình | Khí hậu |
Nửa phía đông Đông Á | ||
Nửa phía tây Đông Á |
Hướng dẫn trả lời:
Sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền của khu vực Đông Á:
Khu vực | Địa hình | Khí hậu |
Nửa phía đông Đông Á | Núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. | Khí hậu Khí hậu gió mùa, mùa đông có gió tây bắc, khô và lạnh; mùa hạ có gió đông nam, nóng và ẩm, thường chịu ảnh hưởng của bão. |
Nửa phía tây Đông Á | Các hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn | Khí hậu lục địa, quanh năm khô hạn. |
Bài tập 11. Trình bày đặc điểm sông ngòi của phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á.
Hướng dẫn trả lời: Phần đất liền: có một số sông lớn như sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi,...
+ Phần hải đảo có sông nhỏ, ngắn, dốc.
Bài tập 12. Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên và đời sống của người dân khu vực Đông Nam Á
Hướng dẫn trả lời:
- Cảnh quan thiên nhiên biến đổi theo thời gian và không gian do có sự khác nhau về lượng mưa và về phân bố mưa trong năm giữa các địa phương và giữa các mùa.
+ Về mùa mưa, cây cối xanh tươi; về mùa khô, cây cối rụng lá, trơ cành.
+ Ở những nơi mưa nhiều, rừng có nhiều tầng; trong rừng có một số cây rụng lá vào mùa khô.
+ Ở những nơi mưa ít, có đồng cỏ cao nhiệt đới.
+ Ở vùng cửa sông, ven biển xuất hiện rừng ngập mặn.
- Tính đa dạng về cảnh quan này không thể có ở môi trường xích đạo ẩm hay ở môi trường nhiệt đới.
Bài tập 13. Ghép các ô ở cột bên trái với các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Địa hình cao nhất châu Á | a) Bắc Á |
2. Nơi mưa nhiều nhất châu Á | b) Trung A |
3. Lạnh giá nhất châu Á | c) Tây Á |
4. Chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất châu Á | d) Nam Á |
5. Khí hậu khô hạn nhất châu Á | e) Đông Á |
g) Đông Nam Á |
Hướng dẫn trả lời:
1 - b
2 - d, g
3 - a
4 - g
5 - c,d
Bài tập 14. Cho biết đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Hướng dẫn trả lời:
Khu vực | Địa hình | Khí hậu |
Bắc Á | thuộc 1 phần châu á của nga, nằm trên các vĩ độ cao và chịu ảnh hưởng trực tiếp của Bắc Băng Dương | khí hậu lạnh mang tính chất lục địa gay gắt. |
Trung Á | nhiều thảo nguyên, hoang mạc | khô hạn |
Tây Á | nhiều núi và cao nguyên. | Khô hạn nhiều hoang mạc |
Nam Á | 3 miền địa hình khác nhau: - Phía Bắc là hệ thống núi Himalaya cao đồ sộ - Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng, - Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng | Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình - Khu vực mưa nhiều nhất thế giới. |
Đông Á | Địa hình đa dạng: các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía Tây Trung Quốc. | + Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo: Có khí hậu gió mùa, mùa đông khô lạnh, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều. + Nửa phía tây phần đất liền: Với khí hậu mang tính chất lục địa khô hạn nên cảnh quan phổ biến là hoang mạc, bán hoang mạc và miền núi cao. |
Đông Nam Á. | Đông Nam Á lục địa: - Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi. -Có các thung lung rộng và các đồng bằng màu mỡ Đông Nam Á hải đảo: -Tập trung nhiều đảo lớn nhất thế giới, bao gồm nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn, nhỏ. -Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. | nhiệt đới gió mùa. + Mùa hạ: gió tây nam nóng ẩm, mang mưa nhiều cho khu vực. + Mùa đông: gió có tính chất lạnh, khô.
|
Bài tập 15. Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu nổi bật của Việt Nam
Hướng dẫn trả lời:
– Việt Nam thuộc phần đất liền của khu vực Đông Nam Á. – Đặc điểm địa hình: 3/4 địa hình là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Hướng địa hình chính: tây bắc đông nam và vòng cung. Các đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông. - Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, một năm có hai mùa gió; mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều; mùa đông có gió đông bắc (lạnh khô vào đầu mùa và lạnh ẩm vào cuối mùa). Nhiệt độ trung bình năm cao, trung bình trên 21°C. Lượng mưa lớn, trung bình 1 500 – 2.000 mm/năm
Bình luận