Danh mục bài soạn

Giải SBT KNTT Địa lí 10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Hướng dẫn giải bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu SBT Địa lí 10 KNTT. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bổ nhiệt độ theo vĩ độ là

A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.

B. biên độ nhiệt độ tăng từ Xích đạo về cực.

C. sự hình thành các vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.

D. sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt độ từ biển vào đất liên.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án C. 

1.2. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì

A. đại đương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.

B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.

C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng toả nhiệt cũng nhanh hơn nước.

D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án C. 

1.3. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì

A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.

B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.

C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.

D. càng lên cao giỏ thổi càng mạnh nên càng lạnh.

Hướng dẫn trả lời

Đáp án A.

1.4. Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau:

A. các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam.

B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam.

C. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án C. 

1.5. Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do

A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại đương.

B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.

C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.

D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án A. 

1.6. Gió Tây ôn đới là loại gió

A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.

B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.

C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.

D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án C. 

1.7. Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa càng nhiều, nhưng ở đính nủi cao lượng mua lại ít do

A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng.

B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít.

C. ở đính núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được.

D. gió gây mưa nhiều ở sướn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nhiều.

Hướng dẫn trả lời: 

Đáp án D. 

1.8. Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là

A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.

B. vùng Xich đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.

C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.

D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B. 

Bài tập 2: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại câu sai.

a) Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.

b) Thành phần chính của khí quyển lá không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ô-xy (78,1%), ni-tơ (20,8%) và các chất khí khác.

c) Khí quyển chia thành năm tảng có đặc điểm khác nhau.

Hướng dẫn trả lời: 

Câu đúng là: a, c,

Câu sai là: b

Sửa câu b: Thành phần chính của khí quyển lá không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ (78,1%), o-xy (20,8%) và các chất khí khác.

Bài tập 3: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.

CÁC KHỐI KHÍ Ở TẦNG ĐỐI LƯU 

Kí hiệu

Tên khối khí

Tính chất

A. P

1. Khối khí cực

a) Nóng ẩm.

B. T

2. Khối khí ôn đới

b) Rất nóng.

C. E

3. Khối khí chí tuyến

c) Lạnh.

D. A

4. Khối khí xích đạo

d) Rất lạnh.

Hướng dẫn trả lời:

Nối A - 2 - c)

Nối B - 3 - b)

Nối C - 4 - a) 

Nối D -1 - d) 

Bài tập 4: Sử dụng các cụm từ sau để chú thích cho sơ đồ cấu trúc đứng của khí quyển 

Giải SBT KNTT Địa lí  10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Hướng dẫn trả lời:

1- Tầng khuếch tán

2- Tầng nhiệt

3- Tầng giữa

4- Tầng bình lưu

5- Lớp ô-dôn

6- Tầng đối 

Bài tập 5: Giải thích tại sao nhiệt độ trung binh năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.

Hướng dẫn trả lời:

 Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ bắc vào nam chủ yếu do càng vào nam, vĩ độ càng thấp, góc nhập xạ càng lớn và miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh, miền Nam ít chịu ảnh hưởng của gió này.

Bài tập 6: Dựa vào hình 9.3 trang 30 SGK, em hãy giải thích sự phân bố nhiệt độ theo địa hình.

Trả lời:

  • Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm khoảng 0.6°C do lượng bức xạ của mặt đất càng lên cao càng lớn.
  • Sườn đón ánh sáng mặt trời nhận được nhiều nhiệt hơn sườn khuất ánh sáng mặt trời.
  • Sườn dốc nhận được nhiều nhiệt hơn sườn thoải.

Bài tập 7: Cho sơ đồ. 

SƠ ĐỒ CÁC ĐẠI KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

Giải SBT KNTT Địa lí  10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu

  • Hãy hoàn thành chú thích sơ đồ.
  • Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Hướng dẫn trả lời:

  • Đai khí áp:

a. Áp thấp xích đạo

b. Áp cao cận chí tuyến

c. Áp thấp ôn đới

d. Áp cao cực

  • Một số loại gió chính:

1. Gió Mậu dịch

2. Gió Tây ôn đới

3. Gió Đông cực

Bài tập 8: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.

MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI

Thổi từ

Một số loại gió chính

Hướng, tính chất

A. Áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.

1. Gió Mậu dịch

a) Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ơ bán cầu Nam, thường có độ ẩm cao, gây mưa.

B. Áp cao cực về áp thấp ôn đới.

2. Gió Tây ôn đới

b) Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam,tính chất của gió nhìn chung là khô

C. Áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.

3. Gió Đông cực

c) Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu nam, rất lạnh và khô.

Hướng dẫn trả lời:

Nối A - 1 - b

Nối B - 3 - c

Nối C - 2 - a 

Bài tập 9: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

vĩ độ trung bình

nóng lên hay lạnh đi

trái ngược nhau

đới nóng

theo mùa

Gió mùa là gió thổi (1).............................. hướng và tính chất gió ở hai mùa (2)................... Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự (3)..................... không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến). Gió mùa phân bố chủ yếu ở (4)....................... như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-i-a và một số khu vực (5)................ như: Đông Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ.

Hướng dẫn trả lời:

(1) theo mùa

(2) trái ngược nhau

(3) nóng lên hay lạnh đi 

(4) đới nóng 

(5) vĩ độ trung bình 

Bài tập 10: Tại sao cùng xuất phát từ áp cao cận chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung khô và ít mưa, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?

Hướng dẫn trả lời:

  • Gió Mậu dịch thổi từ chí tuyến về phía Xích đạo, gió di chuyển tới vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn. Nhiệt độ càng cao, không khí càng có khả năng chứa được nhiều hơi nước, nên nhiệt độ càng tăng, hơi nước càng tiến xa độ bão hoà và không khí càng trở nên khô.
  • Gió Tây ôn đới thổi từ chí tuyến về vùng ôn đới - vùng có khí hậu lạnh hơn, nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước trong không khí nhanh chóng đạt tới độ bão hòa, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa.

Bài tập 11: Ghép các ô xung quanh với các ô ở giữa sao cho phù hợp.

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA

Giải SBT KNTT Địa lí  10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Hướng dẫn trả lời:

Ghép 1 với: a, c, d, e, i, k, n

Ghép 2 với: b, g, h, l, m 

Bài tập 12: Tại sao ở một số nơi mặc dù nằm ven biển nhưng lại là hoang mạc? 

Hướng dẫn trả lời:

Thông thường, các nơi nằm ở ven biển thường có lượng mưa khá lớn. Tuy nhiên, một số nơi mặc dù nằm ven biển như A-ta-ca-ma, Ca-la-ha-ri,... lại là hoang mạc do những nơi này nằm cạnh các dòng biển lạnh nên hầu như không có mưa và trở thành hoang mạc.

Bài tập 13: Dựa vào hình sau:

Giải SBT KNTT Địa lí  10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu

  • Hãy cho biết hình nào thể hiện gió đất, hình nào thể hiện gió biển.
  • Giải thích cơ chế hoạt động của gió đất và gió biển.

Hướng dẫn trả lời:

  • Hình a thể hiện gió đất
  • Hình b thể hiện gió biển

Giải thích cơ chế hoạt động của gió đất và gió biển:

  • Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên ven bờ trên đất liền hình thành áp thấp; ở ven bờ trên mặt biển mát hơn, hình thành cao áp. Gió thổi từ cao áp (ven biển) vào tới áp thấp (ven đất liền) gọi là gió biển.
  • Gió đất: Ban đêm, đất toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp. Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (ven biển) nên gọi là gió đất.

Bài tập 14: Dựa vào hình sau, hãy giải thích cơ chế hoạt động của gió fơn.

Giải SBT KNTT Địa lí  10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Hướng dẫn trả lời: 

Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị núi chặn lại, không khí ẩm bị đẩy lên cao và giảm nhiệt độ, trung binh cứ lên cao 100 m giảm 0,6°C. Vì nhiệt độ hạ, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió. Khi không khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên theo tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, trung bình là 100 m tăng 1°C nên gió trở nên khô và rất nóng.

Bài tập 15: Dựa vào hình 9.7 SGK, hãy nhận xét sự phân bố mưa trên Trái Đất. Giải thích tại sao ở vùng Xích đạo có lượng mưa lớn nhất.

Hướng dẫn trả lời:

  • Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ: vùng Xích đạo mưa nhiều, vùng chí tuyến mưa it, vùng ôn đới mưa nhiều hơn, vùng cực mưa ít.
  • Vùng nằm sâu trong lục địa mưa ít.

Bài tập 16: Giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ sau của nhà thơ Thuý Bắc:

"Trường Sơn Đông

Trường Sơn Tây

Bên nẵng đót

Bên mưa quây,...”

Hướng dẫn trả lời

Đây là hiện tượng cùng một dãy núi Trường Sơn nhưng thời tiết khác nhau giữa hai sườn núi. Sườn tây (ở Lào) là sườn đón gió mùa Tây Nam thổi đến nên mưa nhiều. Trong khi đó, sườn đông (ở Việt Nam) khuất gió, bị hiệu ứng fơn, gây nên loại hình thời tiết khô nóng. Đây chính là một ví dụ điển hình  hiện tượng fơn.

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT KNTT Địa lí 10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu, Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT KNTT Địa lí 10 bài 9 Khí quyển, các yếu tố khí hậu . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận