1. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
- Kể tên một số sinh vật trong hình 22.1. Từ đó, em hãy nhận xét về thế giới sống
- Thế giới sống có thể được phân loại theo những tiêu chí nào? Trên cơ sở đó, em hãy phân loại các sinh vật trong hình 22.1
Một số sinh vật trong hình 22.1: khỉ, nhện, rùa, bọ, cá, chim, vi khuẩn, cây sương xỉ, cây thông, hoa sen
Nhận xét: Thế giới sống vô cùng đa dạng và phức tạp
Các cách phân loại thế giới sống:
Theo đặc điểm tế bào
Tế bào nhân sơ: khỉ, chim, rùa, nhện, bọ, cá
Tế bào nhân thực: cây dương xỉ, cây thông, cây hoa sen
Theo môi trường sống:
môi trường nước: cá, rùa, hoa sen, vi khuẩn
môi trường cạn: khỉ, nhện, bọ, cây dương xỉ, cây thông
Theo mức độ tổ chức cơ thể:
cơ thể đơn bào: vi khuẩn
cơ thể đa bào: khỉ, nhện, rùa, bọ, cá, chim, cây dương xỉ, cây thông, cây hoa sen
2. Các cấp bậc phân loại sinh vật
- Quan sát hình 22.2, em hãy kể tên các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống
- Từ cách phân loại loài Gấu đen châu mỹ, em hãy cho biết các bậc phân loại của loài Gấu trắng trong hình 22.3
- Quan sát hình 22.4, em hãy cho biết sinh vật có những cách gọi tên nào?
- Nêu cách gọi tên khoa học của một số loài sau đây, biết
Các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong đời sống là: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới
các bậc phân loại của loài Gấu trắng:
Loài: gấu trắng
Giống: gấu
Họ: gấu
Bộ: bộ ăn thịt
Lớp: động vật có vú
Ngành: ngành dây sống
Giới: giới động vật
Sinh vật có những cách gọi tên như sau: tên phổ thông, tên khoa học, tên địa phương
Tên khoa học các loài trong bảng như sau:
Con người: Homo sapiens
Chim bồ câu: Cobumban livia
Cây ngọc lan trắng: Magnolia alba
Cây ngô: Zea mays
3. Các giới sinh vật
- Quan sát hình 22.5, hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới? Kể tên một số đại diện sinh vật thuộc mỗi giới
Em có thể phân biệt năm giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào
Hãy xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc năm giới bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Sinh vật được chia thành 5 giới
Giới thực vật: cỏ, hoa, lúa, rêu...
Giới nấm: nấm men, nấm sợi, nấm mốc
Giới động vật: gấu, cá, chim, khỉ,...
Giới nguyên sinh: tảo, nấm nhầy, trùng roi,...
Giới Khởi sinh: vi khuẩn E.coli,...
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)
Cụ thể:
Giới thực vật: gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
Giới nấm: gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Giới nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật
Hoàn thành bảng
4. Khóa lưỡng phân
- Quan sát hình 22.6, em hãy nêu các đặc điểm được sử dụng để phân biệt các sinh vật trong hình
- Em hãy cho biết cách xây dựng khóa lưỡng phân trong hình 22.7
- Liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại có ý nghĩa gì?
Đặc điểm để phân biệt các sinh vật trong hình đó là khả năng di chuyển của chúng
Con thỏ: đi bằng chân
Con cá: bơi
Con chim: đi bằng chân và bay
Hoa sen: không di chuyển được
Cách xây dựng khóa lưỡng phân: là dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật
Việc sắp xếp như vậy có ý nghĩa: để tập hợp các cá thể thành các nhóm, từ thấp đến cao, các cấp phân loại càng lớn càng có những đặc tính khái quát hơn, giúp cho việc nghiên cứu có trật tự và hiệu quả hơn.
BÀI TẬP
1. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:
A. loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới
B. loài - họ - chi - bộ - lớp - ngành - giới
C. giới - ngành - bộ - lớp - họ - chi - loài
D. giới - họ - lớp -ngành - bộ - chi - loài
2. Tên khoa học của loài người là: Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó
3. Quan sát hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết sinh vật đó thuộc giới nào
=> Trả lời:
1. Chọn đáp án A
2. Tên giống: Homo
Tên loài: sapiens
Tác giả: Linnaeus
Năm tìm ra: 1758
3. Vi khuẩn - giới khởi sinh
Con gà - giới động vật
Con ong - giới động vật
Trùng roi - giới nguyên sinh
Cỏ - giới thực vật
Con ếch - giới động vật
Cây phượng - giới thực vật
Nấm - giới nấm
Bình luận