Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Người ta thường chia dịch vụ thành ba nhóm là:
A. dịch vụ xã hội, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
B. dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công.
C. dịch vụ công, dịch vụ xã hội, dịch vụ kinh doanh.
D. dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án B.
1.2. Đặc điểm nào dưới đây không phải của ngành dịch vụ?
A. Sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
B. Quá trình sản xuất (cung ứng) và tiêu dùng (hưởng thụ) thường diễn ra đồng thời.
C. Việc cung cấp dịch vụ thường diễn ra trong không gian rộng
D. Khoa học - công nghệ phát triển làm thay đổi hình thức, cơ cấu, chất lượng dịch vụ.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C.
1.3. Đối với ngành dịch vụ, nhân tố có ý nghĩa chủ yếu trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao, tiếp cận thị trường bên ngoài là
A. vị trí địa lí. B. nhân tố tự nhiên.
C. nhân tố kinh tế - xã hội. D. tất cả các nhân tố.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án A.
1.4. Nhân tố có tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch.... là
A. vị trí địa lí. B. nhân tố tự nhiên.
C. trình độ phát triển kinh tế. D. đặc điểm dân số và lao động.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án B.
1.5. Nhân tế kinh tế - xã hội mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của ngành dịch vụ là
A. đặc điểm dân số, lao động. B. vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
C. thị trường. D. trình độ phát triển kinh tế.
Hướng dẫn trả lời: :
Đáp án D.
Bài tập 2: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
đời sống | vô hình | xã hội | sản xuất |
Dịch vụ là những hoạt động mang tính (1),......................... tạo ra các sản phẩm phần lớn là (2)...................... nhằm thoả mãn các nhu cầu trong (3)................ và (4)................ của con người.
Hướng dẫn trả lời:
(1) xã hội
(2) vô hình
(3) sản xuất
(4) đời sống
Bài tập 3: Hoàn thành sơ đồ bằng cách thêm nội dụng và các mũi tên.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 4: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ
1. Trình độ phát triển kinh tế | a) Hướng phát triển |
2. Đặc điểm dân số, lao động | b) Trình độ phát triển |
3. Vốn đầu tư, khoa học – công nghệ | c) Quy mô phát triển |
4. Thị trường | d) Tốc độ phát triển |
e) Cơ cấu, mạng lưới |
Hướng dẫn trả lời:
Nối số 1 với a), b), c)
Nối số 2 với d), e)
Nối số 3 với b), c)
Nối số 4 với b), c), d)
Bài tập 5: Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế, năm 2000 và năm 2019. Nhận xét sự thay đổi cơ câu GDP của thế gới năm 2018 so với năm 2000.
CƠ CẤU GDP PHẦN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA THẾ GIỚI,
NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: %)
Ngành Năm | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 5,2 | 30,7 | 64,1 |
2019 | 4,2 | 27,9 | 67,9 |
Hướng dẫn trả lời:
- Vẽ biểu đồ tròn:
Nhận xét sự thay đổi cơ câu GDP của thế gới năm 2018 so với năm 2000: Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng, tỉ trọng các ngành khác giảm.
Bình luận