Bài tập 1. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. khối lượng vận chuyển.
B. khối lượng luân chuyển.
C. cự li vận chuyển trung bình.
D. sự chuyên chở người và hàng hoá.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án D
2. Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?
A. Cước phí vận tải thu được.
B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển.
D. Cự li vận chuyển trung bình.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án A
3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
D. Quyết định tốc độ và cự li vận chuyển của loại hình vận tải.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án B
4. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải là
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phát triển của khoa học – công nghệ.
C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
D. các điều kiện tự nhiên.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C
5. Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án D
Bài tập 2: Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy sử dụng các từ hoặc cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:
Hướng dẫn trả lời:
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa. Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hoá tăng thêm giá trị. Có nhiều tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải như: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển, cự li vận chuyển trung bình, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá. Giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong dịch vụ logistics. Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
Bài tập 3: Dựa vào hình 34.2 trong SGK, em hãy kể tên một số sân bay, các cảng biển lớn ở các châu lục.
Hướng dẫn trả lời:
Châu lục | Sân bay | Cảng biển |
Châu Á | Tô-ky-ô, Bắc Kinh, Niu-đê-li, Hồng Kông, Đu-bai | Thượng Hải, Xin-ga-po |
Châu Âu | Luân Đôn, Pa-ri, Mát-xcơ-va | Rốt-téc-đam |
Châu Phi | Cai-rô, La-gốt | Kếp-tao |
Châu Mỹ | Si-ca-gô, Niu-Ooc, Lốt An-giơ-lét, Ri-ô-đê Giê-nê-ô, Van-cu-vơ | Xan-phran-xi-xcô, Niu-Ooc, Xan-ti-a-gô, Xao-pao-lô |
Châu Đại Dương | Póc, Xít-ni | Xít-ni |
Bài tập 4: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.
Hướng dẫn trả lời:
Bài tập 5: Những nhận định sau đây về tình hình phát triển các ngành giao thông vận tải là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định.
Hướng dẫn trả lời:
Bình luận