Danh mục bài soạn

Giải SBT Địa lí 10 sách chân trời bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp

Hướng dẫn giải bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp sách bài tập địa lý 10 bộ sách chân trời sách tạo. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em tự tin trong học tập.

Bài tập 1: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

1. Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành

A. có quá trình khai thác ít gây tác động đến môi trường.

B. cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất.

C. công nghiệp trẻ, mới xuất hiện gần đây.

D. có cơ cấu ngành đa dạng, phức tạp.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B 

2. Đặc điểm phân bố chung của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là gần với

A. vùng nguyên liệu.

B. các đầu mối giao thông.

C. thị trường tiêu thụ.

D. nguồn lao động chất lượng cao.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

3. Quốc gia có sản lượng khai thác than lớn nhất thế giới năm 2020 là

A. Trung Quốc.

B. In-do-ne-xi-a.

C. Ấn Độ.

D. Liên bang Nga.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

4. Nhận định nào sau đây không thể hiện rõ đặc điểm chung của công nghiệp điện lực?

A. Các cơ sở sản xuất điện phân bố chủ yếu trên các sông lớn hoặc nơi có gió mạnh.

B. Cơ cấu sản lượng điện thay đổi theo thời gian.

C. Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng.

D. Điện sản xuất từ than chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản lượng điện.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B

5. Các nước có sản lượng điện lớn trên thế giới

A. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ, Tây Nam Á.

B. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Đông Nam Á.

C. đều thuộc nhóm nước có nền kinh tế đang phát triển.

D. thường là những nước có kinh tế phát triển hoặc dân số đông.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án D

6. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp điện tử-tin học?

A. Không yêu cầu nguồn lao động có chất lượng cao.

B. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học – công nghệ.

C. Ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 1990 trở lại đây.

D. Hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

7.Sản phẩm của công nghiệp điện tử – tin học có đặc điểm là

A. chứa ít hàm lượng khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

B. khá đa dạng và được ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế khác.

C. nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của các nước đang phát triển.

D. phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án B 

8. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Vốn đầu tư thường rất lớn.

B. Quy trình sản xuất đơn giản hơn.

C. Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng.

D. Là ngành gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất. 

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

9. Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở các quốc gia là

A. cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân.

B, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

C. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu chủ lực nhằm thu ngoại tệ.

D. góp phần tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

10. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm công nghiệp thực phẩm?

A. Vốn đầu tư nhiều, thời gian thu hồi vốn chậm.

B. Phân bố rộng rãi ở các quốc gia trên thế giới.

C. Ít phụ thuộc vào nguồn lao động.

D. Cơ cấu ngành ít đa dạng.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án A

Bài tập 2: Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT Địa lí 10 sách chân trời bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp

 

Bài tập 3: Dựa vào hình 30.1 trong SGK em hãy hoàn thiện thông tin trong bản sau để xác định các quốc gia có sản lượng khai thác than và khai thác dầu mỏ hàng đầu thế giới, năm 2020 và điền thông tin vào bảng bên dưới.

Hướng dẫn trả lời:

5 quốc gia dẫn đầu thế giới về sản lượng khai thác than

5 quốc gia dẫn đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ

1. Trung Quốc

2. Ấn Độ

3. In-đô-nê-xi-a

4. Ô-xtrây-li-a

5. Hoa Kỳ

1. Liên Bang Nga

2. Hoa Kỳ

3. Ả-rập-xê-út

4. Hoa Kỳ

5. Ca-na-đa

Bài tập 4: Em hãy điền tên các nguồn sản xuất điện qua các hình ảnh dưới đây.

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT Địa lí 10 sách chân trời bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp

 

Bài tập 5: Vì sao công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế?

Hướng dẫn trả lời:

Công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế vì: tất cả các ngành kinh tế đều cần phải có điện để duy trì hoạt động sản xuất, máy móc, thiết bị. Không có điện, sẽ không có một ngành kinh tế nào có thể tồn tại và phát triển, công nghiệp điện lực là yếu tố cần phải có trong sự hình thành các ngành kinh tế. Dịch vụ và chất lượng điện ổn định sẽ góp phần giúp các ngành kinh tế yên tâm sản xuất.

Bài tập 6: Dựa vào kiến thức đã học về công nghiệp điện tử - tin học, em hãy hoàn thiện thông tin trong bảng sau:

Hướng dẫn trả lời:

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

- Đối với nền kinh tế: có vị trí then chốt

- Đối với các ngành kinh tế: tác động lan tỏa mạnh mẽ. Các sản phẩm trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành kinh tế khác.

- Đối với nguồn lao động: làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

- Lịch sử phát triển: là ngành công nghiệp trẻ, phát triển rất nhanh từ năm 1990 trở lại đây.

- Yêu cầu về nguồn lao động: lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

- Tác động đến môi trường: hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

 

- Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển như Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam…

Bài tập 7: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây về cơ cấu sản phẩm công nghiệp thực phẩm.

Hướng dẫn trả lời:

Giải SBT Địa lí 10 sách chân trời bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp

 

Bài tập 8: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những điểm giống nhau giữa công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm theo bảng dưới đây.

Hướng dẫn trả lời:

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

- Đối với các ngành kinh tế: thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

- Đối với đời sống - xã hội: tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu hàng ngày của người dân. Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Cơ cấu ngành: đa dạng

- Vốn đầu tư: ít, thu hồi vốn nhanh

Phát triển và phân bố rộng khắp trên thế giới

Bài tập 9: Vì sao công nghiệp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới?

Hướng dẫn trả lời:

- Công nghiệp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới vì đây là ngành công nghiệp cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hàng ngày của con người. Dù ở quốc gia nào cũng cần có công nghiệp thực phẩm để phục vụ nhu cầu ăn, uống của người dân.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT Địa lí 10 sách chân trời bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp, Giải SBT địa lí 10 chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT Địa lí 10 sách chân trời bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT địa lí 10 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận