Bài tập 19.1. Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các
A. vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
C. vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
D. vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án: B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
Bài tập 19.2. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?
A. Nhiệt kế.
B. Đồng hồ.
C. Kim nam châm có trục quay.
D. Cân.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án C
Bài tập 19.3. Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết
A. chiều chuyển động của thanh nam châm.
B. chiều của từ trường Trái Đất.
C. chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
D. tên các từ cực của nam châm.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án D
Bài tập 19.4. Đường sức từ của nam châm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Càng gần hai cực, các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Mỗi một điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
C. Đường sức từ ở cực Bắc luôn nhiều hơn ở cực Nam.
D. Đường sức từ có hướng đi vào cực Nam và ổi ra cực Bắc của nam châm.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án C
Bài tập 19.5. Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.
A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.
Hướng dẫn trả lời
Đáp án D
Bài tập 19.6 Tại điểm nào (A, B, C, D) trên hình dưới đây, từ trường là mạnh nhất?
Hướng dẫn trả lời
Đáp án: tại điểm A
Bình luận