Danh mục bài soạn

Giải SBT chân trời sáng tạo Toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 3

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập cuối Chương 3 bộ sách bài tập chân trời sáng tạo. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Toán 6

Câu 1. Cho hình vuông ABCD có AB = 9 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DC và AD.

Hướng dẫn giải

ABCD là hình vuông nên AB = CD = AD = 9 cm

Câu 2. Dùng thước thẳng eke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 7 cm. Hãy dùng compa so sánh hai đường chéo của hình vuông đó

Hướng dẫn giải

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm.

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 7 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 7 cm

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài cạnh 7 cm

- Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Câu 3. Cho tam giác đều DEF có DE = 5 cm. Tính độ dài các cạnh EF, DF.

Hướng dẫn giải

Tam giác DEF đều nên DE = EF = DF = 5 cm

Câu 4. Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 3 cm.

Hướng dẫn giải

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

- Dùng compa vẽ các phần đường tròn cùng bán kính 3 cm và có tâm lần lượt là A, B

- Hai phần đường tròn nói trên cắt nhau tại điểm C

- Kẻ đoạn thẳng nối C và A, C và B ta có tam giác đều ABC với cạnh 3 cm

Câu 5. Cho lục giác đều ABCDEF có cạnh AB = 8 cm và đường chéo AD = 16 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CD và CF

Hướng dẫn giải

ABCDEF là lục giác đều nên CD = AB = 8 cm; CF = AD = 16 cm

Câu 6. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 9, BD = 15 cm. Tính độ dài của AD, CD, AC.

Hướng dẫn giải

ABCD là hình chữ nhật nên:

AD = BC = 9 cm

CD = AB = 12 cm

AC = BD = 15 cm

Câu 7. Cho hình thoi ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 20 cm, OA = 16 cm, OB = 12 cm. Tính độ dài các cạnh và các đường chéo của hình thoi.

Hướng dẫn giải

ABCD là hình thoi nên:

AD = BC = CD = AB = 20 cm

AC = 2.OA = 2.16 = 32 cm

BD  = 2.OB = 2.12 = 24 cm

Câu 8. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa AB = 16 cm, AD = 10 cm, OC = 6 cm. Tính độ dài của CD, BC, AC.

Hướng dẫn giải

ABCD là hình bình hành nên:

BC = AD = 10 cm

CD = AB = 16 cm

AC = 2.OC = 2.6 = 12 cm

Câu 9. Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ

Hướng dẫn giải

MNPQ là hình thang cân nên:

MQ = NP = 6 cm

NQ = MP = 10 cm

Câu 10. Tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD (như hình vẽ). Biết rằng AD = 6 cm, AB = 10 cm, DH = 9 cm.

Hướng dẫn giải

Chu vi hình bình hành là:

P = 2.(6 + 10) = 32 (cm)

Diện tích hình bình hành là:

S = BC.DH = 6.9 = 54 (cm$^{2}$)

Câu 11. Tính chu vi và diện tích của Hình 1 và tính diện tích của Hình 2 sau đây.

Hướng dẫn giải

Hình 1:

Chu vi hình 1 là: P = 25 + 50 + 50 + 55 = 180 (m)

Hình 2:

Diện tích hình 2 là: S = 120.60 + $\frac{1}{2}$.140.80 = 7200 + 5600 = 12800 (m$^{2}$)

Câu 12. Tính chu vi và diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:

Hướng dẫn giải

Chu vi của hồ bơi là:

P = 3 + 7 + 4 + 2 + 1 + 5 = 22 (m)

Diện tích của hồ bơi là:

S = 2.1 + 3.7 = 23 (m$^{2}$)

Câu 13. Tính diện tích của hình sau:

Hướng dẫn giải

Diện tích của hình trên là:

S = 15.21 + $\frac{1}{2}$.20.21 = 315 + 210 = 525 (cm$^{2}$)

Câu 14. Tính diện tích của hình sau:

Hướng dẫn giải

Diện tích của hình trên là:

S = $\frac{1}{2}$.25.25 = 312,5 (cm$^{2}$)

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập chân trời sáng tạo lớp 6, sách bài tập toán 6 tập 1 sách chân trời sáng tạo, giải SBT toán 6 tập 1 sách mới, bài tập cuối Chương 3 sách bài tập chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT chân trời sáng tạo Toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 3 . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Toán 6 tập 1 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Tân Nguyễn tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận